Xà phòng hóa hoàn toàn 260 gam chất béo X thì cần 89 gam dung dịch NaOH 40%, sau phản ứng thu được 269,168 gam xà phòng khan. Số gam glixeriol thu được có giá trị gần nhất với:
A. 26,4 B. 27,3 C. 25,2 D. 26,1
X gồm (RCOO)3C3H5 (a mol) và R’COOH (b mol)
mNaOH = 35,6
—> nNaOH = 3a + b = 0,89
nC3H5(OH)3 = a và nH2O = b
Bảo toàn khối lượng:
92a + 18b + 269,168 = 260 + 35,6
—> a = 0,274 và b = 0,068
—> mC3H5(OH)3 = 25,208
sao trong X laại có axit ạ
Cho 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO3 vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,08 mol Fe(NO3)3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và 0,06 mol CO2; đồng thời thu được dung dịch Y và 3,36 gam một kim loại không tan. Để tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Tỉ khối của X so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là.
A. 10,2 B. 10,0 C. 10,4 D. 10,6
Có hợp chất M2X3. Trong đó M chiếm 36,84% khối lượng. Trong hạt nhân M và X có số p bằng số n. Tổng số p trong M2X3 là 38. Xác định công thức M2X3.
Hỗn hợp X gồm axit axetic và etanol. Chia X thành 3 phần bằng nhau.
Cho phần 1 tác dụng với natri dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
Phần 2 tác dụng với CaCO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích đo ở đktc.
a) Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp X.
b) Thêm vài giọt axit H2SO4 vào phần 3, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Tính khối lượng este tạo thành nếu hiệu suất của phản ứng este hóa bằng 60,00%.
Hòa tan hoàn toàn 34,1 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO (tỉ lệ mol tương ứng 4:1) vào dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 4,48 lit một khí duy nhất ở đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, nhiệt phân hoàn toàn chất rắn thu được 56 gam hỗn hợp khí và hơi. Số mol HNO3 phản ứng:
A. 0,8 B. 1,25 C. 1,05 D. 0,85
Bằng phương pháp hóa học phân biệt 4 chất bột: NH4NO3, NH4Cl, CaCl2, CaCO3
Cho m gam đất đèn (chứa 75% CaC2 về khối lượng, phần còn lại là tạp chất trơ) vào nước dư thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X vào dung dịch HgSO4 đun nóng 80 độ C thu được hỗn hợp Y chứa các hợp chất hữu cơ. Hidro hóa hoàn toàn Y cần dùng 20,16 lit khí H2 (Ni, to). Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 117,6 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với:
A. 32,1 B. 43 C. 38,5 D. 41,3
Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại Mg, Zn, Al. Khi hòa tan hết 7,5 gam A vào 1 lít dung dịch HNO3 thu được 1 lít dung dịch B và hỗn hợp khí D gồm NO và N2O (không có sản phẩm khử khác của N+5). Thu khí D vào bình dung tích 3,36 lít có chứa sẵn N2 ở 0°C và 0,22 atm thì nhiệt độ trong bình tăng lên đến 27°C, áp suất tăng lên đến 1,047 atm, khối lượng bình tăng thêm 3,72 gam. Nếu cho 7,5 gam A vào 1 lít dung dịch KOH 2M thì sau khi kết thúc phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 5,7 gam. Tính số mol mỗi kim loại trong A.
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. CH3COOH và CH3COOC2H5.
B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
C. HCOOH và HCOOC2H5.
D. HCOOH và HCOOC3H7.
Đốt cháy hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp X gồm axit cacboxylic no, hai chức và ancol no, đơn chức (đều mạch hở) cần dùng 0,24 mol O2 thu được CO2 và H2O có tỉ lệ 1 : 1. Mặt khác, đun nóng 14,64 gam X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác thu được m gam este Y (chỉ chứa một loại nhóm chức). Hiệu suất phản ứng este hóa đạt 75%. Giá trị m là?
Hợp chất X có công thức phân tử là C5H8O2. Thủy phân hoàn toàn 5 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 10,8 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là:
A. 2. B. 6. C. 8. D. 7.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến