Bằng phương pháp hóa học phân biệt 4 chất bột: NH4NO3, NH4Cl, CaCl2, CaCO3
Dùng H2O:
+ Không tan là CaCO3
+ Tan là NH4NO3, NH4Cl, CaCl2 và thu được 3 dung dịch tương ứng.
Dùng dung dịch Na2CO3:
+ Kết tủa trắng là CaCl2:
CaCl2 + Na2CO3 —> CaCO3 + 2NaCl
+ Trong suốt là NH4NO3, NH4Cl.
Dùng dung dịch AgNO3:
+ Kết tủa trắng là NH4Cl:
NH4Cl + AgNO3 —> NH4NO3 + AgCl
+ Trong suốt là NH4NO3.
Cho m gam đất đèn (chứa 75% CaC2 về khối lượng, phần còn lại là tạp chất trơ) vào nước dư thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X vào dung dịch HgSO4 đun nóng 80 độ C thu được hỗn hợp Y chứa các hợp chất hữu cơ. Hidro hóa hoàn toàn Y cần dùng 20,16 lit khí H2 (Ni, to). Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 117,6 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với:
A. 32,1 B. 43 C. 38,5 D. 41,3
Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại Mg, Zn, Al. Khi hòa tan hết 7,5 gam A vào 1 lít dung dịch HNO3 thu được 1 lít dung dịch B và hỗn hợp khí D gồm NO và N2O (không có sản phẩm khử khác của N+5). Thu khí D vào bình dung tích 3,36 lít có chứa sẵn N2 ở 0°C và 0,22 atm thì nhiệt độ trong bình tăng lên đến 27°C, áp suất tăng lên đến 1,047 atm, khối lượng bình tăng thêm 3,72 gam. Nếu cho 7,5 gam A vào 1 lít dung dịch KOH 2M thì sau khi kết thúc phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 5,7 gam. Tính số mol mỗi kim loại trong A.
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. CH3COOH và CH3COOC2H5.
B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
C. HCOOH và HCOOC2H5.
D. HCOOH và HCOOC3H7.
Đốt cháy hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp X gồm axit cacboxylic no, hai chức và ancol no, đơn chức (đều mạch hở) cần dùng 0,24 mol O2 thu được CO2 và H2O có tỉ lệ 1 : 1. Mặt khác, đun nóng 14,64 gam X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác thu được m gam este Y (chỉ chứa một loại nhóm chức). Hiệu suất phản ứng este hóa đạt 75%. Giá trị m là?
Hợp chất X có công thức phân tử là C5H8O2. Thủy phân hoàn toàn 5 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 10,8 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là:
A. 2. B. 6. C. 8. D. 7.
Trong một bình kín (ở đktc) chứa hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4, C3H4, O2 (dư). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O), phản ứng xong đưa về 136,5 0C. Áp suất bình sau phản ứng là
A. 1,5 atm B. 1,0 atm C. 2,0 atm D. 2,5 atm
Đốt 3,72 gam hỗn hợp A (gồm Fe và một kim loại R có hóa trị không đổi) trong không khí thu được 4,52 gam hỗn hợp X (gồm 2 kim loại và hỗn hợp 3 oxit của Fe và R). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong 500 ml dung dịch HNO3 0,4M thì thu được 0,224 lít hỗn hợp khí N2O và NO (có tỉ khối hơi so với H2 là 16,4) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Nếu cho 3,72 gam hỗn hợp A tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1,344 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
Dung dịch A gồm 0,2 mol H+, x mol Zn2+, y mol NO3- và 0,04 mol SO42-. Cho 240 ml dung dịch B gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào A, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 7,968 gam kết tủa.
a) Viết tất cả phản ứng xảy ra dạng ion thu gọn.
b) Tính các giá trị x, y?
Cho cân bằng N2(k)+3H2(K)<—-> 2NH3(K) ở 400 độ C. Hỗn hợp N2 và H2 được lấy theo đúng tỷ lệ số mol trong phương trình rồi đưa vào bình phản ứng có dung tích 1l .Trong hỗn hợp cân bằng thấy có 0,0385 mol NH3. Tính Kc và Kp
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO2; CO và H2. Toàn bộ lượng khí X vừa đủ khử hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Phần trăm thể tích CO2 trong X là
A. 28,571 B. 14,286 C. 13,235 D. 16,135
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến