Trong một bình kín (ở đktc) chứa hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4, C3H4, O2 (dư). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O), phản ứng xong đưa về 136,5 0C. Áp suất bình sau phản ứng là
A. 1,5 atm B. 1,0 atm C. 2,0 atm D. 2,5 atm
Đặt công thức chung của chất hữu cơ là CxH4
CxH4 + (x + 1)O2 —> xCO2 + 2H2O
Dễ thấy số mol khí tham gia = Số mol khí và hơi sản phẩm = x + 2
—> Phản ứng không làm thay đổi số mol khí
Coi thể tích bình không thay đổi, khi đó:
P1/P2 = T1/T2 —> P2 = 1.(136,5 + 273)/273 = 1,5 atm
Đốt 3,72 gam hỗn hợp A (gồm Fe và một kim loại R có hóa trị không đổi) trong không khí thu được 4,52 gam hỗn hợp X (gồm 2 kim loại và hỗn hợp 3 oxit của Fe và R). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong 500 ml dung dịch HNO3 0,4M thì thu được 0,224 lít hỗn hợp khí N2O và NO (có tỉ khối hơi so với H2 là 16,4) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Nếu cho 3,72 gam hỗn hợp A tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1,344 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
Dung dịch A gồm 0,2 mol H+, x mol Zn2+, y mol NO3- và 0,04 mol SO42-. Cho 240 ml dung dịch B gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào A, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 7,968 gam kết tủa.
a) Viết tất cả phản ứng xảy ra dạng ion thu gọn.
b) Tính các giá trị x, y?
Cho cân bằng N2(k)+3H2(K)<—-> 2NH3(K) ở 400 độ C. Hỗn hợp N2 và H2 được lấy theo đúng tỷ lệ số mol trong phương trình rồi đưa vào bình phản ứng có dung tích 1l .Trong hỗn hợp cân bằng thấy có 0,0385 mol NH3. Tính Kc và Kp
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO2; CO và H2. Toàn bộ lượng khí X vừa đủ khử hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Phần trăm thể tích CO2 trong X là
A. 28,571 B. 14,286 C. 13,235 D. 16,135
Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam Fe3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khí tổng bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là
A. 16,8
B. 21,5
C. 22,8
D. 23,2
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại M hóa trị duy nhất vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch X. Cô cạn X điều kiện thích hợp thu được 51,2 gam một muối Y duy nhất. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn và phần bay hơi Z. Hấp thụ hoàn toàn Z vào 500 gam H2O thu được dung dịch có một chất tan nồng độ C%. Giá trị của C là :
A. 4,8 B. 4,64 C. 5,1 D. 5,04
Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan, CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng với dung dịch NaOH. Giá trị của m là:
A. 31,5 B. 33.1 C. 36,3 D. 29,1
Cho 2,76 gam Mg tác dụng với HNO3, Sau phản ứng thu được khí N2O và NO có tỉ khối hơi so với H2 là 16,16. Tính số mol hỗn hợp khí thu được
Đun nóng 7,66 gam hỗn hợp A gồm X, Y là hai chất hữu cơ đơn chức, có cùng loại nhóm chức, với 95 ml dung dịch NaOH 1 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một ancol Z, có tỉ khối so với không khí bằng 1,59. Phần trăm khối lượng của X, Y lần lượt là:
A. 48%; 52% B. 45,60%; 54,40%
C. 50%; 50% D. 48,30%; 51,70%
Cho 1 gam este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit). Sau một thời gian, trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần đúng 45 ml. Tỷ lệ % este chưa bị thủy phân là
A. 33,3%. B. 50%. C. 60%. D. 66,7%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến