Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam Fe3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khí tổng bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là
A. 16,8
B. 21,5
C. 22,8
D. 23,2
Khí trong bình gồm CO2 (a) và CO dư (b)
—> nCO ban đầu = a + b = 0,5
m khí = 44a + 28b = 1,457.28(a + b)
—> a = 0,4 và b = 0,1
—> nCO pư = a = 0,4
—> nFe3O4 = 0,1
—> mFe3O4 = 23,2
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại M hóa trị duy nhất vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch X. Cô cạn X điều kiện thích hợp thu được 51,2 gam một muối Y duy nhất. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn và phần bay hơi Z. Hấp thụ hoàn toàn Z vào 500 gam H2O thu được dung dịch có một chất tan nồng độ C%. Giá trị của C là :
A. 4,8 B. 4,64 C. 5,1 D. 5,04
Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan, CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng với dung dịch NaOH. Giá trị của m là:
A. 31,5 B. 33.1 C. 36,3 D. 29,1
Cho 2,76 gam Mg tác dụng với HNO3, Sau phản ứng thu được khí N2O và NO có tỉ khối hơi so với H2 là 16,16. Tính số mol hỗn hợp khí thu được
Đun nóng 7,66 gam hỗn hợp A gồm X, Y là hai chất hữu cơ đơn chức, có cùng loại nhóm chức, với 95 ml dung dịch NaOH 1 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một ancol Z, có tỉ khối so với không khí bằng 1,59. Phần trăm khối lượng của X, Y lần lượt là:
A. 48%; 52% B. 45,60%; 54,40%
C. 50%; 50% D. 48,30%; 51,70%
Cho 1 gam este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit). Sau một thời gian, trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần đúng 45 ml. Tỷ lệ % este chưa bị thủy phân là
A. 33,3%. B. 50%. C. 60%. D. 66,7%
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H5COOCH3 B. C2H3COOC2H5
C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOC2H5
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam.
Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Thủy phân hoàn toàn X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M. Trung hòa lượng kiềm dư cần 50 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 15,225 gam B. 12,525 gam C. 15,252 gam D. 12,255 gam
Cho 0,1 mol este X đơn chức tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 8%, phản ứng hoàn toàn thu được 107,4 gam dung dịch Y. Làm khô dung dịch Y thu được 12,2 gam chất rắn. Công thức của X?
A. CH3COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở thu được 0,63 mol CO2. Mặt khác đun nóng x gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và x gam hỗn hợp gồm 2 muối, trong đó có a gam muối X và b gam muối Y (MX < MY). Đun nóng F với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 4,32 gam hỗn hợp gồm 3 ete. Biết rằng hiệu suất ete hóa của 2 ancol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượtt là 80% và 60%. Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
A. 1,2 B. 0,9 C. 1,1 D. 0,8
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến