Cho 2,76 gam Mg tác dụng với HNO3, Sau phản ứng thu được khí N2O và NO có tỉ khối hơi so với H2 là 16,16. Tính số mol hỗn hợp khí thu được
Đặt a, b là số mol N2O và NO
Bảo toàn electron: 8a + 3b = 0,115.2
m khí = 44a + 30b = 2.16,16(a + b)
—> a = 0,01 và b = 0,05
Đun nóng 7,66 gam hỗn hợp A gồm X, Y là hai chất hữu cơ đơn chức, có cùng loại nhóm chức, với 95 ml dung dịch NaOH 1 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một ancol Z, có tỉ khối so với không khí bằng 1,59. Phần trăm khối lượng của X, Y lần lượt là:
A. 48%; 52% B. 45,60%; 54,40%
C. 50%; 50% D. 48,30%; 51,70%
Cho 1 gam este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit). Sau một thời gian, trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần đúng 45 ml. Tỷ lệ % este chưa bị thủy phân là
A. 33,3%. B. 50%. C. 60%. D. 66,7%
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H5COOCH3 B. C2H3COOC2H5
C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOC2H5
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam.
Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Thủy phân hoàn toàn X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M. Trung hòa lượng kiềm dư cần 50 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 15,225 gam B. 12,525 gam C. 15,252 gam D. 12,255 gam
Cho 0,1 mol este X đơn chức tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 8%, phản ứng hoàn toàn thu được 107,4 gam dung dịch Y. Làm khô dung dịch Y thu được 12,2 gam chất rắn. Công thức của X?
A. CH3COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở thu được 0,63 mol CO2. Mặt khác đun nóng x gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và x gam hỗn hợp gồm 2 muối, trong đó có a gam muối X và b gam muối Y (MX < MY). Đun nóng F với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 4,32 gam hỗn hợp gồm 3 ete. Biết rằng hiệu suất ete hóa của 2 ancol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượtt là 80% và 60%. Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
A. 1,2 B. 0,9 C. 1,1 D. 0,8
Cho hỗn hợp H gồm FeS2, CuS, Fe3O4, CuO (biết mS : mO = 7 : 13) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được 34,84g hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO (không còn sản phẩm khử khác); tỉ khối của X đối với He bằng 871/82. Mặt khác, cho H tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thì có 1,14 mol H2SO4 tham gia phản ứng, thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 2,28 mol B. 2,00 mol C. 3,04 mol D. 1,92 mol
Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí dư, nung đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là
A. a=b+c B. 4a+4c=3b C. b=c+a D. a+c=2b
Hỗn hợp X gồm một ancol A1, một axit cacboxylic A2 và một este E tạo thành từ A1 và A2. Biết E và các chất trong X đều no, đơn chức,mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 18,704 lít khí oxi (đktc), thu được 13,888 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho m gam X tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,65 gam chất rắn khan. Nếu cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 952 ml khí hidro (đktc). Công thức của este E là:
A. CH3COOC2H5 B. CH3COOC3H7 C. C3H7COOC3H7 D. C3H7COOC2H5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến