Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hợp chất hữu cơ không làm mất màu dung dịch brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là:A.HCOOCH2CH=CH2 B.HCOOC(CH3)=CH-CH3C.CH2COOC(CH3)=CH2 D.HCOOCH=CHC2H5
Cho các chất sau: saccarozo; glucozo; andehit axetic; glixerol; ancol etylic; axetilen; fructozo. Số dung dịch có phản ứng tráng bạc là:A.4B.3C.5D.2
Một este có công thức phân tử là C4H8O2. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 8,2 gam muối. Tên gọi của X là:A.Propyl fomat B.Etyl axetat C.Metyl propionat D.Metyl axetat
Chọn câu trả lời đúng ?A.Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.B.Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ.C.Chất béo là trieste của glixerol với axit.D.Chất béo là chất rắn không tan trong nước.
Bệnh nhân phải tiếp đường vào tĩnh mạch hoặc tiêm, đó là loại đường nào ?A.Fructozo B.Saccarozo C.Glucozo D.Mantozo
Số đồng phân amin có vòng benzen có công thức phân tử là C7H9N làA.5B.4C.2D.3
Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là không đúng?A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.B.Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì.C.Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.D.Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.
Đặt vật AB = 2 (cm) trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu đượcA.ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn.B.ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, vô cùng lớn.C.ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 (cm).D.ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, cao 4 (cm).
Một thấu kính mỏng, hai mặt lồi giống nhau, làm bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí, biết độ tụ của kính là D = + 10 (đp). Bán kính mỗi mặt cầu lồi của thấu kính là:A. R = 0,02 (m). B.R = 0,05 (m). C. R = 0,10 (m). D. R = 0,20 (m).
Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong các mặt của thuỷ tinh thể để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.B.Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách thuỷ tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.C.Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách thuỷ tinh thể và vật cần quan sát để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.D.Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi cả độ cong các mặt của thuỷ tinh thể, khoảng cách giữa thuỷ tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến