Xác định các chất A, B, C, D và hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
(1) A + B → Na2CO3 + H2O
(2) Na2CO3 + C → D + B
(3) D + A + H2O → E
(4) E + B → Na2CO3 + D + H2O
A là CO2, B là NaOH
2CO2 + NaOH —> Na2CO3 + H2O
C là Ca(OH)2
Na2CO3 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + 2NaOH
D là CaCO3, E là Ca(HCO3)2
CaCO3 + CO2 + H2O —> Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + 2NaOH —> Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O
Thêm từ từ dung dịch NaHCO3 1M vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M vào dung dịch X thu được (m + 20) gam kết tủa. Thể tích tối thiểu dung dịch NaHCO3 1M đã dùng.
Cho CO dư đi qua 3,2 gam một oxit kim loại nung nóng, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào 50 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 7,88 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kim loại tạo thành cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2,99425% thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của muối trong X gần nhất với giá trị
A. 4,65 B. 5,4 C. 5,65 D. 5,05
1 dãy các chất có công thức phân tử là CnH2n+2. Hỏi % về khối lượng của H sẽ nằm trong khoảng giá trị nào khi n thay đổi
Ngâm 1 cây đinh sắt vào 100ml dung dịch AgNO3 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, lấy đinh sắt ra rửa sạch, sấy khô rồi cân lên thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm m(g). Tính m
X là hiđrocacbon mạch hở có không quá 3 liên kết pi trong phân tử. Hỗn hợp Y gồm X và lượng H2 gấp đôi lượng cần dùng để hiđro hóa hoàn toàn X. Cho hỗn hợp Y đi qua Ni nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với hiđro là 31/3. Đốt m gam hỗn hợp Z cần 13,44 lít O2 (đktc), hấp thụ sản phẩm cháy vào 400ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,5M và KOH 0,25M thu được p gam kết tủa. Giá trị của p là
A. 33,49 B. 35,46 C. 37,43 D. 39,40
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1). Bước 2: Rót 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4. Đun nóng dung dịch trong 2 – 3 phút. Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2. Bước 4: Rót dung dịch trong ống nghiệm (2) vào ống nghiệm (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 2, thu được dung dịch có chứa hai loại monosaccarit. B. Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư. C. Ở bước 3, việc để nguội dung dịch là không cần thiết. D. Sau bước 4, thu được dung dịch có màu xanh lam.
Hỗn hợp E gồm 1 axit cacboxylic no đơn chức X và 1 amino axit no Y (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2- và 1 nhóm -COOH). Đốt cháy m gam E thu được 26,88 lít CO2 và 23,4 gam nước. Biết m gam E phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH và số nguyên tử C trong X nhỏ hơn số nguyên từ C trong Y. Khối lượng của Y trong m gam E là:
A. 20,6 B. 15,45 C. 18,025 D.10,3
Hỗn hợp X chứa Mg, Fe, Cu, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 3,5% khối lượng. Đun nóng m gam X với 0,448 lít khí CO một thời gian thu được rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỷ khối hơi đối với hiđro bằng 16. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,3 mol HNO3 thu được dung dịch T chứa 84,72 gam muối và 2,688 lít hỗn hợp khí G chứa NO và N2, G có tỷ khối hơi đối với hiđro bằng 89/6. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 16,0. B. 19,2. C. 32,0. D. 12,8.
Cho các dãy đồng đẳng: (1) ankan (2) anken (3) ankin (4) ankađien (5) ancol no, đơn chức, mạch hở (6) axit no, đơn chức, mạch hở (7) anđehit no, đơn chức, mạch hở (8) ancol không no, có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở (9) axit không no, đơn chức, mạch hở (10) ancol no, hai chức, mạch hở. Dãy gồm các chất khí đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol H2O bằng số mol CO2
A. (2); (6); (7); (8) B. (2); (6); (8); (9)
C. (2); (5); (7); (10) D. (2); (3); (6); (8)
Dung dịch A chứa HNO3 có pH = a. Dung dịch B chứa NaOH có pH = 7 + a. Tỉ lệ nồng độ mol/l của NaOH và HNO3 là
A. 10^(7-a) B. 10^(7-2a) C. 10^(2a-7) D. 10^(a-7)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến