Đáp án:
a. $_{26}^{56}Fe$
b. $_{17}^{35}Cl$
c. $_{19}^{39}K$
Giải thích các bước giải:
Tổng số hạt trong nguyên tử là 82: $2p + n =82$ (*)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22: $2p - n =22 $ (**)
Từ (*) và (**) suy ra: $p = 26$ và $n = 30$
→ $A = 26 + 30 = 56$.
Nguyên tử sắt (Fe)
Kí hiệu nguyên tử: $_{26}^{56}Fe$
b. Tổng số hạt trong nguyên tử là 52: $2p + n = 52$ (*)
Số hạt không mang điện bằng 1,5 lần số hạt mang điện âm: $n = 1,058p$ (**)
Từ (*) và (**) suy ra: $p = 17; n = 18.$
→ $A = 17 + 18 = 35$.
Nguyên tử Clo (Cl)
Kí hiệu nguyên tử: $_{17}^{35}Cl$
c.
Tổng số hạt trong nguyên tử là 58: $2p + n = 58$
Số khối nhỏ hơn 40: → $n > 58 -40 = 18$
Ta có:
$\begin{gathered} p \leqslant n \leqslant 1,5p \to p \leqslant 58 - 2p \leqslant 1,5p \hfill \\ \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,16,57 \leqslant p \leqslant 19,33 \hfill \\ \end{gathered}$
Với
$\begin{gathered} p = 17 \to n = 24 \to A = 41 > 40(loai) \hfill \\ p = 18 \to n = 22 \to A = 40\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(loai) \hfill \\ p = 19 \to n = 20 \to A = 39 < 40\,\,\,(nhan) \hfill \\ \end{gathered} $
Nguyên tử đó là Kali (K).
Kí hiệu nguyên tử: $_{19}^{39}K$