Xác định kết quả phép phân tích quả đỏ trội hoàn toàn x quả vàng dị hợp
Ờ cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng cho quả đỏ dị hợp lai phân tích thu được
Quy ước gen :
Gen a quy định tính trạng quả vàng.
Gen A quy định tính trạng quả đỏ.
Quả đỏ dị hợp có kiểu gen Aa lai phân tích với quả vàng có kiểu gen aa .
Sơ đồ lai :
P : Aa (quả đỏ ) x aa (quả vàng )
Gp : A ; a , a
F1 : Tỉ lệ kiểu gen : 1Aa : 1aa
Tỉ lệ kiểu hình : 1 quả đỏ : 1 quả vàng .
Xác định kiểu gen và kiểu hình của P biết F2 có thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ = 250/4000
ở cà chua khi cho lai cây cà chua thân cao, quả vàng với cây cà chua thân thấp, quả đỏ F1 thu được kiểu hình nhất loạt giống nhau. đem các cây F1 giao phấn với nhau được F2 thu được 4000 cây trong đó có 250 cây thân thấp, quả vàng
a. biện luận xác định kiểu gen, kiểu hình của P, viết sơ đồ lai minh họa
b. xác định kiểu gen, kiểu hình của P để có ngay F1 phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1
Tính xác suất con thứ 2 bị bệnh biết bố mẹ bình thường sinh đứa con thứ nhất mắc bệnh
Ở người tính trạng bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thười quy định. Trong một gia đình bố mẹ đều bình thường sinh ra 1 đứa con bị bạch tạng.
a, Đứa thứ 2 của cặp bố mẹ trên có thể bị bệnh ko? Nếu có thì xác suất bao nhiêu?
b, Lần sinh thứ 3 là sinh đôi khác trứng xác suất của 2 đứa trẻ về cặp tính trạng trên có thể như thế nào?
Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng
Ở thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 3 cây hoa đỏ tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1?
Nêu vai trò của cặp gen đồng hợp
vai trò của cặp gen đồng hợp
Xác định kiểu gen của P biết F1 có 1801 cây cao chín sớm và 1799 cây cao chín muộn
Ở lúa gen A qui định tính trạng thân cao , a thân thấp . Gen B qui định tính trạng chín sớm , b chín muộn.
a. Cho cây lúa thân cao chín sớm lai với thân thấp chín muộn, F1 thu được: 1801 cây cao chín sớm : 1799 cây cao chín muộn.
Xác định kiểu gen của P ?
b. Giao phấn cây cao chín sớm với nhau, F1 thu được : 600 cây lúa thân cao chín muộn : 1204 cây thân cao chín sớm : 601 thân thấp chín sớm.
Tính số kiểu tổ hợp của bố mẹ biết AaBbDd x AaBbDd
Các gen phân li độc lập . Cho P : AaBbDd x AaBbDd . Xác định : a. Số kiểu tổ hợp giao tử bố và mẹ . b. Số loại kiểu gen xuất hiện ở F1 ? c. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 d. Tỉ lệ xuất hiện kiểu hình mang 3 tính trạng lặn .
Xác định kiểu gen của P và F1 biết nâu x trắng tạo 100% nâu và nâu x nâu tạo 100% nâu
Ở đậu Anâu trội hoàn toàn atrắng.
a) Xác định kiểu gen P và F1 trong các công thức lai sau đây:
P1: nâu X trắng
100% nâu
P2: nâu X nâu
b) Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt nâu F1 thu được 273 hạt nâu, 91 hạt trắng. Xác định kiểu ghen P, F1.
c) Cho đậu hạt nâu lại với đậu hạt trắng thu được 255 hạt nâu, 253 hạt trắng. Viết sơ đồ lai tư P đến F1.
Gíup em với ạ! E cảm ơn nhiều!
Tính L của gen biết gen tự nhân đôi 3 lần và môi trường cung cấp 12600 Nu
: Một gene tự nhân đôi 3 lần được môi trường cung cấp số Nu tự do là 12600. Chiều dài của gene này theo micromet là:
A. 0,204µm B. 0,306µm C. 0,408µm D. 0,510µm
(giải ra giùm mình nha)
Tính số Nu môi trường biết M = 72.104 đvC, X = 850 và gen tự nhân đôi 3 lần
Một gene có khối lượng phân tử là 72.104 đvC. Trong gene có X = 850. Gene nói trên tự nhân đôi 3 lần thì số lượng từng loại Nu tự do môi trường cung cấp là :
A. Amt = Tmt = 4550, Xmt = Gmt = 3850 C. Amt = Tmt = 3850, Xmt = Gmt = 4550
B. Amt = Tmt = 5950, Xmt = Gmt = 2450 D. Amt = Tmt = 2450, Xmt = Gmt = 5950
Tính số Nu biết gen B có 1950 liên kết hidro, Nu lại A chiếm 20%
Ở một loài vi khuẩn, gen B có 1950 liên kết hidro, Nu lại A chiếm 20% tổng số Nu của gen. Gen B bị đột biến dạng thêm 1 cặp A-T tạo thành gen b. Cặp gen B, b cùng nhân đôi 3 lần. Cho rằng đột biến không liên quan đến bộ 3 mở đầu và bộ 3 kết thúc của gen.
a) Số lượng từng lại Nu môi trường cung cấp cho gen b bằng bao nhiêu?
b) Nếu gen b tham gia tổng hợp 1 phân tử prôtêin thì môi trường cung cấp bao nhiêu axit amin.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến