Hòa tan hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 lõang vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất).a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. (1,5 đ)b) Cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m. (1,0 đ)c) Trộn ½ lượng hỗn hợp X với bột lưu huỳnh vừa đủ nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Z. Hòa tan hết Z vào dung dịch chứa lượng dư hỗn hợp NaNO3 và HCl. Sau phản ứng thu được V lít khí NO duy nhất. Tính V. (0,5 đ)A.B.C.D.
Tự luậnViết PTHH dạng phân tử và dạng ion thu gọn của các phản ứng sau: a./ Ba(OH)2 + HNO3 → b./ K2CO3 + CaCl2 → A.B.C.D.
Phần Riêng (cơ bản) Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một hợp chất hữu cơ X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư. Kết quả, bình 1 tăng 2,7g; bình 2 tăng 6,6g. Biết rằng khi hóa hơi 3,7g X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g O2 đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.a./ Tìm công thức phân tử của X b./ Tính thể tích khí O2 (đktc) đã phản ứngA.B.C.D.
Phần riêng (nâng cao)Cho 8,85 gam hỗn hợp Zn và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X và 1,12 lít khí N2O (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). a./ Tính thành phần % khối lượng của Zn và Fe trong hỗn hợp ban đầu. b./ Cho dung dịch X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1,025M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.Cho H=1, C = 12, O = 16, N = 14, Fe = 56, Zn = 65, Al = 27, Mg = 24, Na = 23, K = 39.A.B.C.D.
Tự luận:Viết PTHH dạng phân tử và dạng ion thu gọn của các phản ứng sau:a./ FeSO4 + NaOH →b./ K2CO3 + HNO3 → A.B.C.D.
phần riêng -cơ bảnĐốt cháy hoàn toàn 6,6g một hợp chất hữu cơ X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng CaCl2 khan, bình 2 đựng KOH dư. Kết quả, bình 1 tăng 5,4g; bình 2 tăng 13,2g. Biết rằng khi hóa hơi 6,6g X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 2,4g O2 đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.a./ Tìm công thức phân tử của Xb./ Tính khối lượng khí O2 đã phản ứngA.B.C.D.
Phần riêng - nâng caoCho 3,90 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X và 0,896 lít khí N2 (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc).a./ Tính thành phần % khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp ban đầu.b./ Cho dung dịch X tác dụng với 400 ml dung dịch KOH 1,05M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.Cho H=1, C = 12, O = 16, N = 14, Fe = 56, Zn = 65, Al = 27, Mg = 24, Na = 23, K = 39.A.B.C.D.
Hoàn thành chuỗi p/ứ sau( ghi rõ điều kiện xảy ra):A.B.C.D.
Cho 32,12 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và BaCO3 phản ứng vừa đủ với 200ml dd HCl được dd A và khí 4,48 lít khí CO2 (đktc). (2 điểm) a, Xác định khối lượng và % khối lượng mỗi muối cacbonat. b, Tinh CM các chất trong dd A( giả sử thể tích dd thay đổi ko đáng kể)A.B.C.D.
Đốt cháy 1,5 (g) X cần dùng vừa đủ O2 thu được 896 ml CO2, 224 ml N2 và 0,9 (g) H2O. thể tích các khí đo ở đktc. Xác định CTPT của X( biết d X/NO=2.5) A.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến