Cho hỗn hợp E gồm C2H7O2N và C3H10O4N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,08 mol NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 khí (phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Sục Y vào dung dịch AlCl3 vừa đủ thu được 1,56 gam kết tủa. Biết tỉ khối Y so với H2 bằng 65/6 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng chất rắn khan là:A.6,20 gam B.4,32 gam C.3,92 gam D.5,12 gam
Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản A.B.C.D.
Cho hình vuông ABCD có diện tích \(128d{m^2}.\) Lấy 4 điểm M, N, P, Q ở chính giữa 4 cạnh hình vuông làm tâm để vẽ 4 đường tròn bán kính bằng một nửa hình vuông MNPQ. Tính diện tích phần tô màu. A.\(13,75\,d{m^2}.\)B.\(13,76\,d{m^2}.\)C.\(13,77\,d{m^2}.\)D.\(13,78\,d{m^2}.\)
Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là:A.72,75% B.51,96% C.41,57% D.67,55%
Cho 29,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al và Zn tan hết trong dung dịch chứa 1,12 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 174,86 gam muối sunfat trung hòa (Y không phản ứng với Cu) và 3,584 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí không màu, trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí, tỉ khối của Z so với He là 1,8125. Dung dịch Y phản ứng tối đa với V lít dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là:A.0,865 lít B.0,560 lít C.0,760 lít D.0,785 lít
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70oC.Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.(1) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.(2) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.(3) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.(4) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa(5) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa.(6) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm.Số phát biểu đúng làA.5B.2C.3D.4
Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3. (b) X1 + HCl → X4 + NaCl(c) X2 + HCl → X5 + NaCl. (d) X3 + 2CuO → X6 + 2Cu + 2H2OBiết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este. X1 có nhiều hơn X2 một nguyên tử cacbon. X3 không hòa tan Cu(OH)2. Phát biểu nào sau đây đúng?A.Cho a mol X3 tác dụng hoàn toàn với Na dư thì thu được a/2 mol H2.B.X5 không tham gia phản ứng tráng bạc.C.X6 là anđehit axetic.D.X4 có phân tử khối là 60.
Cho các thí nghiệm sau:(1) Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong.(2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch phèn chua.(3) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.(4) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2.(5) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.(6) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al(NO3)3 và khuấy đều.Số thí nghiệm xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt làA.2B.4C.1D.3
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau: Kết thúc thí nghiệm, nhận thấy quỳ tím hoá xanh và trong bình chứa dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa keo trắng. Các chất Y và Z lần lượt làA.NH3 và NaAlO2 B.CO2 và NaAlO2 C.NH3 và AlCl3 D.CO2 và Ca(AlO2)2
Chỉ ra phép liên kết câu trong các câu văn: Thần chết là một tay không thích đùa. Hắn ta lẩn trong ruột những quả bom.A.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến