Ad ơi cho em hỏi NaHCO3 có tác dụng được với BaCl2 không ạ? Nếu có ad ghi hộ em phương trình với ạ. Em cảm ơn.
Không phản ứng ở nhiệt độ thường, đun nóng NaHCO3 bị phân hủy thành Na2CO3 mới phản ứng.
Một bình kín dung tích 8,4 lít có chứa 4,96 gam O2 và 1,3 gam hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Nhiệt độ trong bình t1 = 0°C và áp suất trong bình p1 = 0,5 atm. Bật tia lửa điện trong bình kín đó thì hỗn hợp A cháy hoàn toàn. Sau phản ứng, nhiệt độ trong bình là t2 = 136,5°C và áp suất là p2 atm. Dẫn các chất trong bình sau phản ứng đi qua bình thứ nhất đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch NaOH (có dư) thì khối lượng bình thứ hai tăng 4,18 gam.
1. Tính p2, biết rằng thể tích bình không đổi.
2. Xác định công thức phân tử và phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A nếu biết thêm rằng trong hỗn hợp đó có một chất là anken và một chất là ankin.
Hỗn hợp X gồm một axit đơn chức, một ancol, một este được tạo bởi axit và ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp hỗn hợp X được 5,04 gam H2O và 6,944 lít CO2 (ở đktc).
Mặt khác 3,1 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,1M, sau phản ứng thu được 1,48 gam ancol. Cho toàn bộ lượng ancol này phản ứng hết Na kim loại được 224 ml H2 (ở đktc). Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của các chất trong hỗn hợp X.
Hòa tan hoàn toàn 126 gam tinh thể axit hữu cơ X có dạng CxHy(COOH)n.2H2O vào 115 ml rượu etylic (khối lượng riêng 0,8 g/ml) thu được dung dịch A. Lấy 10,9 gam dung dịch A tác dụng hết với 1 lượng vừa đủ Na thu được sản phẩm rắn B và 3,36 lit khí (đktc)
a) Tìm X ( biết x, y ≥ 0)
b) Xác định thành phần và khối lượng B
Ai cho mình biết phương pháp dạng làm bài này không ( chi tiết càng tốt ):
VD: Cho hỗn hợp khí: etan, etin . eten.Bằng phương pháp hóa học, tách các khí ra khỏi hỗn hợp mà vẫn giữ nguyên được hiện trạng ban đầu.
Hòa tan hoàn toàn 71,8 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Mg(NO3)2, Mg, CuO (trong đó oxi chiếm 39% về khối lượng) vào dung dịch HCl và 0,2 mol KHSO4 thu được 142,3 gam muối (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,84 lít khí (đktc) gồm CO2, NO2, NO có tỉ khối so với H2 là 20. Cho NaOH vào dung dịch Y thấy lượng NaOH phản ứng là 98 gam và thu được 77,2 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng Mg trong X
Nhiệt phân natri đicromat với hiệu suất 90% thu được 1,008 lít khí (đktc) và chất rắn A. Cho A vào Ba(OH)2 dư thu được x gam kết tủa. Giá trị x gần nhất
A. 23 B. 24 C. 25 D. 27
Dùng khí H2 dư khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy có số mol như nhau thu được hỗn hợp 2 kim loại. Hòa tan hỗn hợp kim loại này bằng dung dịch HCl dư thoát ra 0,488 lít H2 ở đktc. Xác định công thức phân tử của oxit sắt
Cho 10,08 gam Mg vào dung dịch có chứa 0,3 moi Fe(NO3)3 và 0,5 moi Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g rắn. Giá trị của m là:
A. 46 gam B. 82 gam C. 58 gam D. 56 gam
Khi đun nóng hỗn hợp X gồm 3 ancol A, B, C (A có khối lượng mol phân tử nhỏ nhất trong 3 ancol) với H2SO4 đặc, ở 170oC để thực hiện phản ứng tách nước thu được hỗn hợp hai olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đun nóng 6,45 gam hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 5,325 gam hỗn hợp 6 ete. % khối lượng của ancol A trong X là
A. 37,33% B. 46,51% C. 53,49% D. 62,67%
Đun 7,36 gam ancol A với H2SO4 đặc ở 170 độ thu được 2,688 lít olefin (đktc) với hiệu suất 75%. Cho 0,1 mol amin no B phản ứng tối đa với 0,2 mol HCl thu được 11,9 gam muối. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm A và B bằng một lượng O2 vừa đủ rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 100 gam dung dịch H2SO4 đặc 81,34%, sau khi hơi H2O được hấp thụ hoàn toàn thấy nồng độ H2SO4 là 70%. Biết CO2 và N2 không bị nước hấp thụ. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây.
A. 12 B. 13 C. 15 D. 14
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến