Ai cho mình biết phương pháp dạng làm bài này không ( chi tiết càng tốt ):
VD: Cho hỗn hợp khí: etan, etin . eten.Bằng phương pháp hóa học, tách các khí ra khỏi hỗn hợp mà vẫn giữ nguyên được hiện trạng ban đầu.
Giữ nguyên hiện trạng là lượng khí không bị thất thoát.
Dẫn hỗn hợp qua AgNO3/NH3 dư, chỉ có C2H2 bị giữ lại, lọc kết tủa cho vào HCl dư thu C2H2:
C2H2 + AgNO3 + NH3 —> C2Ag2 + NH4NO3
C2Ag2 + HCl —> AgCl + C2H2.
Hỗn hợp khí còn lại dẫn qua dung dịch Br2 dư, thu C2H6 thoát ra. Thêm Zn vào dung dịch, thu C2H4:
C2H4 + Br2 —> C2H4Br2
C2H4Br2 + Zn —> ZnBr2 + C2H4.
cảm ơn nhiều
Hòa tan hoàn toàn 71,8 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Mg(NO3)2, Mg, CuO (trong đó oxi chiếm 39% về khối lượng) vào dung dịch HCl và 0,2 mol KHSO4 thu được 142,3 gam muối (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,84 lít khí (đktc) gồm CO2, NO2, NO có tỉ khối so với H2 là 20. Cho NaOH vào dung dịch Y thấy lượng NaOH phản ứng là 98 gam và thu được 77,2 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng Mg trong X
Nhiệt phân natri đicromat với hiệu suất 90% thu được 1,008 lít khí (đktc) và chất rắn A. Cho A vào Ba(OH)2 dư thu được x gam kết tủa. Giá trị x gần nhất
A. 23 B. 24 C. 25 D. 27
Dùng khí H2 dư khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy có số mol như nhau thu được hỗn hợp 2 kim loại. Hòa tan hỗn hợp kim loại này bằng dung dịch HCl dư thoát ra 0,488 lít H2 ở đktc. Xác định công thức phân tử của oxit sắt
Cho 10,08 gam Mg vào dung dịch có chứa 0,3 moi Fe(NO3)3 và 0,5 moi Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g rắn. Giá trị của m là:
A. 46 gam B. 82 gam C. 58 gam D. 56 gam
Khi đun nóng hỗn hợp X gồm 3 ancol A, B, C (A có khối lượng mol phân tử nhỏ nhất trong 3 ancol) với H2SO4 đặc, ở 170oC để thực hiện phản ứng tách nước thu được hỗn hợp hai olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đun nóng 6,45 gam hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 5,325 gam hỗn hợp 6 ete. % khối lượng của ancol A trong X là
A. 37,33% B. 46,51% C. 53,49% D. 62,67%
Đun 7,36 gam ancol A với H2SO4 đặc ở 170 độ thu được 2,688 lít olefin (đktc) với hiệu suất 75%. Cho 0,1 mol amin no B phản ứng tối đa với 0,2 mol HCl thu được 11,9 gam muối. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm A và B bằng một lượng O2 vừa đủ rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 100 gam dung dịch H2SO4 đặc 81,34%, sau khi hơi H2O được hấp thụ hoàn toàn thấy nồng độ H2SO4 là 70%. Biết CO2 và N2 không bị nước hấp thụ. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây.
A. 12 B. 13 C. 15 D. 14
Trộn 4,704 lít hỗn hợp A gồm hai anken với V lít H2 (đktc) rồi đun nóng với bột Ni xúc tác. Để đốt cháy 7 thể tích khí A cần 31 thể tích khí oxi (đktc). Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng cho đi từ từ qua bình nước Br2 thấy nước Br2 nhạt màu và khối lượng bình tăng 2,8933 gam. Tính khối lượng trung bình của hỗn hợp ankan thu được. Tính VH2. Biết hiệu suất đạt 100% và tỉ lệ số mol của các ankan bằng tỉ lệ của các anken tương ứng ban đầu
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14O mà khi đun với H2SO4 đặc ở 170oC luôn cho anken có đồng phân hình học cis – trans ?
A. 2 B. 3 C. 6 D. 1
Hỗn hợp hơi E chứa 2 ancol đều mạch hở và 1 anken. Đốt cháy 0,2 mol E cần dùng 0,48 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 23,04 gam. Mặt khác dẫn 0,2 mol E qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 6,4 gam; đồng thời thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc). Nếu lấy 19,2 gam E làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 300 ml. B. 450 ml. C. 400 ml. D. 350 ml.
Đun 16,6 gam hỗn hợp A gồm hai ancol với dung dịch H2SO4 đặc thu được 13 gam hỗn hợp B gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp, 3 ete và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp B thu được 0,8 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Công thức phân tử và % số mol của mỗi ancol trong A là
A. C2H5OH 50% và C3H7OH 50%
B. C3H7OH 50% và C4H9OH 50%
C. C2H5OH 33,33% và C3H7OH 66,67%
D. C2H5OH 66,67% và C3H5OH 33,33%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến