Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14O mà khi đun với H2SO4 đặc ở 170oC luôn cho anken có đồng phân hình học cis – trans ?
A. 2 B. 3 C. 6 D. 1
Có 1 ancol tách H2O thu được sản phẩm (cả sản phẩm chính và phụ) có đồng phân hình học:
CH3-CH2-CHOH-CH2-CH2-CH3
Hỗn hợp hơi E chứa 2 ancol đều mạch hở và 1 anken. Đốt cháy 0,2 mol E cần dùng 0,48 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 23,04 gam. Mặt khác dẫn 0,2 mol E qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 6,4 gam; đồng thời thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc). Nếu lấy 19,2 gam E làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 300 ml. B. 450 ml. C. 400 ml. D. 350 ml.
Đun 16,6 gam hỗn hợp A gồm hai ancol với dung dịch H2SO4 đặc thu được 13 gam hỗn hợp B gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp, 3 ete và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp B thu được 0,8 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Công thức phân tử và % số mol của mỗi ancol trong A là
A. C2H5OH 50% và C3H7OH 50%
B. C3H7OH 50% và C4H9OH 50%
C. C2H5OH 33,33% và C3H7OH 66,67%
D. C2H5OH 66,67% và C3H5OH 33,33%
Hỗn hợp E chứa 2 ancol X, Y (MX < MY) đều đơn chức, mạch hở. Đun nóng 42,4 gam E với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp F gồm 3 ete có số mol bằng nhau. Tách hết một ete có trong F đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 12,32 lít O2 (đktc) thu được 17,6 gam CO2 và 7,2 gam nước. Biết rằng hiệu suất ete hóa của X là 50%. Hiệu suất ete hóa của Y là
A. 70%. B. 60%. C. 75%. D. 80%.
Để oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, FexOy cần vừa đủ 25ml dung dịch hỗn hợp HNO3 4,8M và H2SO4 4M, thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 28,4 trong đó có 1 khí có màu nâu đỏ. Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên cần vừa đủ V lít hỗn hợp CO, H2 (đktc) và thu được p gam Fe. Tìm V và p
A. 1,792 và 1,12 B. 1,792 và 4,48
C. 0,896 và 1,12 D. 0,896 và 4,48
Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm 1 ankan CnH2n+2 và 1 anken CmH2m qua bình đựng dung dịch brom dư, thấy có 16g brom tham gia phản ứng. Biết 13,44 lít (đktc) hỗn hợp A nặng 26g. Tìm công thức phân tử của 2 hidrocacbon, biết số nguyên tử cacbon trong phân tử không quá 4.
Cho 16,8 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm Clo và Oxi tác dụng vừa hết với 22,7 gam hỗn hợp B gồm Kẽm và Nhôm tạo ra 66,2 gam hỗn hợp muối và oxit của hai kim loại
1. Tính khối lượng hỗn hợp khí A
2. Tính thành phần % về thể tích của từng khí trong hỗn hợp A
3. Tính thành phần % về khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp B
Đốt hết 11,2 lít hỗn hợp CH4 và H2 (đktc) thu 16,2 H2O. Tính % thể tích mỗi khí và thể tích CO2 thu được (đktc).
Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích khí A cần 2,5 thể tích O2 sinh ra 8,8g CO2 và 1,8g H2O. Tìm công thức phân tử A biết A có tỉ khối hơi so với hidro là 13 (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). (Ad giải theo cách phản ứng cháy tổng quát giúp em với ạ)
X, Y là 2 hợp chất hữu cơ chứa C, H, O. Phân tử mỗi chất đều chứa 53,33% oxi về khối lượng. Khối lượng mol của Y gấp 1,5 lần của X. Đốt cháy hết 0,02 mol hỗn hợp X, Y cần 0,05 mol oxi. Tìm CTPT của X, Y.
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất của lưu huỳnh với sắt sau phản ứng thu được một chất rắn có khối lượng khác khối lượng hợp chất đem đốt 1g và khí X, khí X làm mất màu hoàn toàn 200ml dung dịch Br2 0,25M thu được dung dịch Y. Xác định công thức hợp chất ban đầu
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến