Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
Giải thích các bước giải:
Bài 7:
Nước Gia ven:
\(C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O\)
HCl:
\(NaCl + {H_2}S{O_4} \to NaHS{O_4} + HCl\)
Bài 8:
a,
Cho từng mẫu khí lần lượt qua giấy quỳ tím ẩm, nhận:
Khí \(C{l_2}\) có giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ sau đó mất màu ngay lập tức
\(C{l_2} + {H_2}O \to HCl + HClO\)
Còn lại là khí \({H_2}\) không hiện tượng
b,
Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử
Cho từng mẫu thử qua lần lượt dung dịch \(AgN{O_3}\), nhận:
NaCl có kết tủa trắng tạo thành
\(AgN{O_3} + NaCl \to NaN{O_3} + AgCl\)
Còn lại là \(NaN{O_3}\) không phản ứng
bài 9:
\(\begin{array}{l}
2Al + 3C{l_2} \to 2AlC{l_3}\\
{n_{AlC{l_3}}} = 0,05mol\\
\to {n_{Al}} = {n_{AlC{l_3}}} = 0,05mol\\
\to {m_{Al}} = 1,35g\\
\to {n_{C{l_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{AlC{l_3}}} = 0,075mol\\
\to {V_{C{l_2}}} = 1,68l
\end{array}\)
Bài 10:
Chất rắn không tan chính là Ag
\(\begin{array}{l}
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
{n_{HCl}} = 0,8mol\\
{m_{Ag}} = 10,8g\\
\to {n_{Ag}} = 0,1mol\\
\to 2{n_{Zn}} + 3{n_{Al}} = 0,8mol
\end{array}\)
Mặt khác ta có: \(136{n_{ZnC{l_2}}} + 133,5{n_{AlC{l_3}}} = 40,3g\)
Giải hệ phương trình ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
2{n_{Zn}} + 3{n_{Al}} = 0,8\\
136{n_{ZnC{l_2}}} + 133,5{n_{AlC{l_3}}} = 40,3
\end{array} \right.\\
\to {n_{Zn}} = 0,1mol \to {n_{Al}} = 0,2mol\\
\to m = {m_{Zn}} + {m_{Ag}} + {m_{Al}} = 22,7g
\end{array}\)
bài 13:
\(\begin{array}{l}
2NaBr + C{l_2} \to 2NaCl + B{r_2}\\
2NaOH + C{l_2} \to NaCl + NaClO + {H_2}O\\
2Al + 3C{l_2} \to 2AlC{l_3}\\
{H_2} + C{l_2} \to 2HCl
\end{array}\)
Bài 17:
\(\begin{array}{l}
C{l_2} + Ca{(OH)_2} \to CaOC{l_2} + {H_2}O\\
{H_2} + C{l_2} \to 2HCl
\end{array}\)