Giải thích các bước giải:
Quy ước gen: gen A: hạt trơn
gen a: hạt nhăn
Xét trường hợp 1, ta có thế hệ F2 thu được 358 hạt trơn : 120 hạt nhăn
⇔ tỉ lệ × kiểu hình của thế hệ F2 ở trường hợp 1 là 3 :1
dựa vào định luật Menden, ta có kiểu gen của thế hệ F1 là: Aa (hạt trơn) × Aa (hạt trơn) (1)
*sơ đồ lai:
F1: Aa (hạt trơn) × Aa (hạt trơn)
GT: A, a : A, a
F2: AA (25% trơn) : Aa (25% trơn) : Aa (25% trơn) : aa (25% hạt nhăn)
Xét trường hợp 2, ta có thế hệ F2 thu được 520 hạt trơn
⇔ tỉ lệ 100% mang kiểu hình hạt trơn
dựa vào định luật Menden, ta có thế hệ F1 có 1 cá thể mang gen đồng hợp tử trội (AA) và 1 cá thể mang ít nhất 1 hợp tử trội (A-) (2)
*sơ đồ lai 1:
F1: AA (hạt trơn) × AA (hạt trơn)
GT: A : A
F2: AA (100% trơn)
*sơ đồ lai 2:
F1: AA (hạt trơn) × Aa (hạt trơn)
GT: A : A,a
F2: AA (100% trơn) :Aa (100% trơn)
Xét trường hợp 3, ta có thế hệ F2 thu được 438 hạt trơn
⇔ tỉ lệ 100% mang kiểu hình hạ trơn
dựa vào định luật Menden, ta có thế hệ F1 có 1 cá thể mang gen đồng hợp tử trội (AA) và 1 cá thể mang đồng hợp tử lặn (hạt nhăn) (aa) (3)
*sơ đồ lai 1:
F1: AA (hạt trơn) × aa (hạt nhăn)
GT: A : a
F2: Aa (100% trơn)
Từ (1) (2) (3) ta có kiểu gen của F1 lần lượt là AA : A- : A- : aa
theo định luật Menden, ta có kiểu gen của P là Aa (hạt trơn) × Aa ( hạt trơn )