Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 21 :
Trích mẫu thử
Cho kim loại $Al$ vào các mẫu thử trên :
- chất nào tan , tạo khí không màu không mùi : $KOH$
$2Al + 2KOH + 2H_2O \to 2KAlO_2 + 3H_2$
- chất nào tạo kết tủa màu xạnh nhạt ánh lam là $Zn(NO_3)_2$
$2Al + 3Zn(NO_3)_2 \to 2Al(NO_3)_3 + 3Zn$
- chất nào tạo kết tủa trắng bạc là $AgNO_3$
$Al + 3AgNO_3 \to Al(NO_3)_3 + 3Ag$
Cho dung dịch $KOH$ tới dư vào các chất còn :
- chất nào tạo kết tủa trắng : $Mg(NO_3)_2$
$Mg(NO_3)_2 + 2KOH \to Mg(OH)_2 + 2KNO_3$
- chất nào tạo kết tủa keo trắng rồi tan : $AlCl_3$
$AlCl_3 + 3KOH \to Al(OH)_3 + 3KCl$
$Al(OH)_3 + KOH \to KAlO_2 + 2H_2O$
- chất không hiện tượng : $NaCl$
Bài 20 :
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử :
- chất làm quỳ tím hóa đỏ : $NH_4HSO_4,HCl,H_2SO_4$.Gọi là nhóm 1
- chất làm quỳ tím hóa xanh : $Ba(OH)_2$
- chất không đổi màu quỳ tím : $BaCl_2,NaCl$.Gọi là nhóm 2
Cho dung dịch $Ba(OH)_2$ vào các mẫu thử nhóm 1 :
- chất nào tạo khí mùi khai và kết tủa trắng: $NH_4HSO_4$
$NH_4HSO_4 + Ba(OH)_2 \to BaSO_4 + NH_3 + 2H_2O$
- chất nào tạo kết tủa trắng : $H_2SO_4$
$Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O$
- chất không hiện tượng : $HCl$
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
Cho dung dịch $Ba(OH)_2$ vào các mẫu thử nhóm 2 :
- chất nào tạo kết tủa trắng là $BaCl_2$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
- chất nào không có hiện tượng gì : $NaCl$