Q1. A new library is going to be built in the area.
Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động: một thư viện mới sẽ được xây trong khu vực đó.
Q2. She suggested that I (should) take a day off the following day/(the next day).
Cấu trúc rủ ai làm gì Let’s V có thể viết lại bằng động từ suggest V-ing: gợi ý làm gì
Q3. If the weather weren’t bad, we could go camping//If the weather were fine/(nice/ better), we could go camping.
Thực tế là thời tiết hiện tại xấu nên chúng ta không thể đi cắm trại. Như vậy câu điều kiện sẽ giả định trái với hiện tại (điều kiện loại 1): nếu thời tiết tốt hơn thì chúng ta đã có thể đi cắm trại.
Q4. Because of his bad behavior, he was punished. Because of behaving badly, he was punished.
Because of + N/Ving = Because + clause
Q5. Hardly had the keeper opened the case door when the lion attacked him.
Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh Hardly had + S + past participle + when + S + V-ed = ngay khi… thì…