III. Rewrite these sentences as without changing the meaning
1. The yard will be tidied by Thu tomorrow
=> Sân sẽ được Thu dọn vào ngày mai
2. A present will be sent to her by Phong next week
=> Một món quà sẽ được Phong gửi cho cô ấy vào tuần sau
3. Mai has been playing the piano for 5 years
=> Mai đã chơi piano được 5 năm
4. They have been working since they left school
=> Họ đã làm việc kể từ khi họ rời trường học
5. I have not written to him for 2 years
=> Tôi đã không viết thư cho anh ấy trong 2 năm
IV. Write question for underlined part
1. What will Nga join this summer?
=> Hè này Nga sẽ tham gia gì?
2. What will you do on this weekend?
=> Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?
3. What was Lan doing at this time last year?
=> Lan đã làm gì vào thời điểm này năm ngoái?
4. What were your parents doing when you were playing the guitar?
=> Bố mẹ bạn đã làm gì khi bạn chơi guitar?
5. Where will they meet each other?
=> Họ sẽ gặp nhau ở đâu?
V. Arrange these words
1. We collected drinking cans in order to send for recycling
=> Chúng tôi đã thu thập các lon nước uống để gửi đi tái chế
2. Vietnam is a fruit-exporting country
=> Việt Nam là nước xuất khẩu trái cây
3. Many trees will be planted on the school yard next year
=> Năm sau sân trường sẽ trồng nhiều cây xanh
4. Made the toys from plastic are cheap
=> Làm đồ chơi từ nhựa có giá thành rẻ