Câu 1:
- Ngoài ADN ở vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn có thêm nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác đƣợc gọi là plasmit. Tuy nhiên, plasmit không phải là vật chất di truyền tối cần thiết đối với tế bào nhân sơ vì thiếu chúng tế bào vẫn sinh trưởng bình thường.
Câu 2:
-DNA nằm trong tế bào chất của tế bào nhân sơ được gọi là vật chất di truyền của sinh vật nhân sơ.
-Ngược lại, DNA nằm bên trong nhân của tế bào nhân thực được gọi là vật chất di truyền của sinh vật nhân chuẩn.
-Hơn nữa, sinh vật nhân sơ có bộ gen nhỏ và chứa plasmid. Chúng cũng có một nhiễm sắc thể hình tròn xoắn kép lớn. Tuy nhiên, sinh vật nhân chuẩn có bộ gen lớn hơn và không sở hữu plasmid. Chúng cũng có nhiều phân tử mạch thẳng DNA sợi đôi.
-DNA nhân sơ nhỏ gọn hơn nhiều so với DNA nhân chuẩn. Hơn nữa, vật chất di truyền của sinh vật nhân chuẩn chứa nhiều DNA không mã hóa hơn trong và giữa các gen.
-Ngoài ra, các gen nhân sơ cùng phiên mã để tạo thành một phân tử mRNA duy nhất vì chúng nằm trong một operon. Tuy nhiên, các gen của sinh vật nhân thực phiên mã riêng biệt và độc lập vì chúng không sở hữu các operon.
-Ngoài ra, DNA của sinh vật nhân sơ bao quanh protein HU trong khi DNA của sinh vật nhân chuẩn bao quanh protein histone.
Câu 3:
*Vì quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc:
- Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ.
- Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A với T, G với X, và ngược lại.
- Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi ADN con có một mạch là của ADN mẹ (mạch khuôn), mạch còn lại được tổng hợp mới.
Câu 4:
a) - Mô tả cấu trúc không gian của ADN:
- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải).
- Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp.
- Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit.
- Đường kính vòng xoắn là 20A0.
b) (trong hình)