Đáp án:
Bạn xem lời giải ở dưới nhé!!
Giải thích các bước giải:
1,
\(\begin{array}{l}
KOH + C{O_2} \to KHC{O_3}\\
KOH + S{O_3} \to KHS{O_4}\\
{H_2}O + N{a_2}O \to 2NaOH\\
{H_2}O + S{O_3} \to {H_2}S{O_4}\\
2HCl + N{a_2}O \to 2NaCl + {H_2}O\\
2HCl + FeO \to FeC{l_2} + {H_2}O\\
6HCl + A{l_2}{O_3} \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}O
\end{array}\)
2,
Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử
Cho quỳ tím ẩm vào từng mẫu thử, nhận:
\({P_2}{O_5}\) có quỳ tím ẩm đổi màu đỏ
\(CaO\) có quỳ tím ẩm đổi màu xanh
Còn 2 mẫu còn lại, quỳ tím không đổi màu
Sau đó hòa tan mẫu CaO vừa nhận vào nước và cho vào lần lượt 2 mẫu còn lại, nhận:
\(N{a_2}C{O_3}\) có kết tủa màu trắng tạo thành
\(\begin{array}{l}
CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\\
Ca{(OH)_2} + N{a_2}C{O_3} \to CaC{O_3} + 2NaOH
\end{array}\)
Còn lại là \(BaS{O_4}\) không tan trong dung dịch
3,
Cho từ từ axit sunfuric đậm đặc vào nước dùng đũa thủy tinh khuấy đều cho đến khi hết axit sunfuric đậm đặc
4,
Hiện tượng: Lá đồng tan từ từ tan hoàn toàn trong axit sunfuric đậm đặc, đồng thời có khí mùi hắc thoát ra
Giải thích: axit sunfuric đậm đặc có tính oxi hóa mạnh nên tác dụng với kim loại Cu giải phóng khí \(S{O_2}\)
\(Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\)