Ancol A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng số mol A đã dùng. Đốt cháy hoàn toàn A được mCO2 = 1,833mH2O. A có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. C2H4(OH)2 B. C3H6(OH)2 C. C3H5(OH)3 D.C4H8(OH)2
nA = nH2 —> A là ancol 2 chức
mCO2/mH2O = 1,8333 —> nCO2/nH2O = 0,75
Tự chọn nCO2 = 0,75 và nH2O = 1 —> nA = nH2O – nCO2 = 0,25
—> Số C = nCO2/nA = 3
—> C3H6(OH)2
Cho các phát biểu sau:
(1) Axit gluconic được tạo thành từ phản ứng oxi hóa glucozơ bằng nước brom.
(2) Trùng ngưng caprolactam tạo ra capron.
(3) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat.
(4) Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước.
(5) Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.
(6) Amilozơ cũng có công thức dạng [C6H7O2(OH)3]n tương tự xenlulozơ.
(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở nên 1 mol glucozơ tạo được tối đa 2 mol Ag khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
(8) Xenlulozơ tan trong nước Svayde tạo polime dùng để sản xuất tơ visco.
(9) Liên kết β-glicozit dễ bị thủy phân trong dung dịch axit hơn liên kết α-glicozit.
(10) Mỗi mắt xích glucozơ trong xenlulozơ đều chứa 1 liên kết pi.
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 5
C. 4 D. 2
Hỗn hợp E gồm 0,05 mol hai chuỗi oligopeptit X và Y (tỉ lệ mol 2:3, được cấu tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E trên trong 400ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch F. Cô cạn F lấy sản phẩm thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì được hỗn hợp các sản phẩm G (rắn, khí và hơi). Cho toàn bộ G vào nước vôi trong dư thì thấy khối lượng dung dịch giảm 17,37 gam. Biết đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol E cần dùng hết 21,336 lít O2 (đktc). X không thể là
A. Tripeptit. B. Pentapeptit. C. Hexapeptit. D. Nonapeptit
Cho các chất Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Na2CrO4. Số chất phản ứng với dung dịch HCl là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
(b) Dùng khí CO dư khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(c) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối.
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (đun nóng)
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác)
(d) X2 + CO → X5 (đun nóng, xúc tác)
(e) X4 + 2X5 ↔ X6 + 2H2O (H2SO4 đặc, đun nóng)
Cho biết X là este có công thức phân tử C10H10O4. X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là
A. 132. B. 104. C. 118. D. 146.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3.
(b) Đốt cháy Fe trong khí Cl2 dư.
(c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối Fe(II) là:
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
X,Y là 2 este đơn chức của axit metanoic (MX < MY) Thủy phân m gam hỗn hợp A gồm X,Y trong dung dịch NaOH 7.2% (vừa đủ) thu được m + 4.46 gam muối, hóa hơi toàn bộ sản phẩm còn lại thu được 95.34 gam hỗn hợp Z (trong đó có 2 chất hơi kém nhau 1 nguyên tử C) Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được 28.16 gam CO2. PHần trăm khối lượng của X trong A là?
Hỗn hợp X gồm nhiều ancol, andehit, axit cacboxylic đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng. Nếu cho Na dư vào m gam X thì thấy xuất hiện 12,32 lít H2 (đktc). Nếu m gam X tác dụng với AgNO3/NH3 dư đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 57,2 gam CO2. Biết các phản ứng sảy ra hoàn toàn, tổng số mol các ancol trong X là 0,4 mol, trong X không chứa HCHO, HCOOH. Giá trị m gần với giá trị nào sau đây?
A. 43 B. 41 C. 40 D. 42
Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho Y vào H2O dư thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là
A. 1:3. B. 5:6. C. 3:4. D. 1:2.
Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit), T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 179,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được a mol CO2 và a – 0,09 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần 2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và 109,14 gam hỗn hợp G (gồm 4 muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 2,75 mol O2. Phần trăm khối lượng Y trong E là
A. 10,60%. B. 4,19%. C. 8,70%. D. 14,14%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến