Ancol X có công thức thực nghiệm (C2H5O)n. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 7. B. 5. C. 6. D. 4.
X là C2nH5nOn
—> 5n ≤ 2n.2 + 2 —> n ≤ 2
Số H chẵn nên n = 2 là nghiệm duy nhất. X là C4H10O2:
CH2OH-CHOH-CH2-CH3
CH2OH-CH2-CHOH-CH3
CH2OH-CH2-CH2-CH2OH
CH3-CHOH-CHOH-CH3
CH2OH-COH(CH3)2
CH2OH-CH(CH3)-CH2OH
Cho hỗn hợp A gồm Ca, CaC2 (mCa=1,25mCaC2) và Al4C3 vào lượng H2O dư, khuấy đều. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và hỗn hợp Y. Đưa X vào bình có xúc tác Ni, đun nóng thì thu được hỗn hợp E. Dẫn E vào dung dịch Brom (dư) , kết thúc phàn ứng thấy 6,16 lít hỗn hợp khí thoát ra (đktc).Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X trên, thu được khí CO2 và cho từ từ vào bình Y đến hết. Thấy hiện tượng xảy ra: + Lượng kết tủa tăng dần đến cực đại với khối lượng m1 + Kết thúc phản ứng thu được m2 gam kết tủa thì bình tăng 15,4 gam. Biết m1 – m2 = 5 gam. Lượng C2H2 còn lại trong E là: A. 0,00 mol B. 0.025 mol C. 0,05 mol D. 0,075
A, B ,C là các hợp chất hữu cơ mạch hở không phân nhánh chứa C, H, O. Trong đó A, B là đồng phân của nhau, còn C là đồng đẳng kế tiếp của B. Đốt cháy hoàn toàn 9,16 gam hỗn hợp A, B, C rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 33,16 gam đồng thời xuất hiện 50 gam kết tủa.
a) Xác định công thức phân tử của A, B, C.
b) Xác định công thức cấu tạo của A, B, C biết nếu cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí (đktc).
Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol Fe bằng một nửa số mol Al) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 32,4 gam. B. 35,20 gam.
C. 2,8 gam. D. 37,90 gam.
Cho các phát biểu sau: (1) Trong không khí ẩm, khi tấm tôn bị xây sát tới lớp kim loại bên trong thì kim loại Zn bị ăn mòn điện hóa. (2) Ăn đồ chua như hành muối, dưa muối… giúp tiêu hóa chất béo dễ hơn. (3) Điều chế tơ nitron thực hiện bằng phản ứng trùng ngưng. (4) NaOH dùng để nấu xà phòng. (5) Đi Nitơ oxit là chất khỉ được bơm vào bóng gọi là bóng cười có khả năng gây nghiện cho người dùng. (6) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và etilen glicol. (7) H3PO4 tinh khiết được dùng trong công nghiệp thực phẩm. (8) Axetilen được dùng trong đèn xi oxi – axtilen để hàn cắt kim loại, được dùng để sản xuất chất dẻo PVC, axit hữu cơ, este. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 7. C. 8. D. 5.
Hoà tan 11,76 gam hỗn hợp X gồm FeS2, CuS và Fe(NO3)2 (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 4,762% khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau các phản ứng thu được hỗn hợp khi Y (gồm NO2 và SO2) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z sau phản ứng thu được 19,48 gam kết tủa T gồm 3 chất. Lọc tách T rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 17,32 gam chất rắn E. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18,5. B. 25,9. C. 25,5. D. 11,2
Hỗn hợp X gồm MgCO3, NaHCO3, KHCO3 và CaCO3 (trong đó số mol CaCO3 bằng 1/5 số mol hỗn hợp). Cho 41,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít CO2 (ở đktc). Khối lượng KCI tạo thành là
A. 6,705 gam B. 8,940 gam.
C. 11,175 gam. D. 11,920 gam
Thủy phân hoản toàn một este E trong 500 ml dung dịch NaOH 3M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 132,9 gam chất rắn và m gam hơi một ancol no, đơn chức, mạch hở X. Oxi hóa hoàn toàn m gam ancol X thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Chia hỗn hợp Y thành 3 phần bằng nhau: Phần 1: Cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam Ag. Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch nước Brom thu được 3,36 lít khí Z (đktc) duy nhất. Phần 3: Cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc) Công thức cấu tạo của E là
A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH2CH3.
C. C2H3COOC2H5. D. CH3CH2COOCH3
Cho 8,3 g hỗn hợp bột Al, Fe phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 loãng 2M. Kết thúc phản ứng thu được V lít khí (dktc) a) Tìm V b) Tìm m mỗi kim loại có trong hỗn hợp đó
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho lá kim loại Fe vào dung dịch CuSO4. (2) Cho là kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng, nguội. (3) Đốt cháy dây Mg trong khi Cl2. (4) Cho là kim loại Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng. (5) Cho thanh Cu nhúng vào dung dịch AgNO3. (6) Cho thanh Cu nhúng vào dung dịch Fe(NO3)3. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Hòa tan hoàn toàn 9,45 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18, cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 75,06. B. 38,34. C. 74,55. D. 79,65.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến