Chất tham gia phản ứng tráng gương làA.xenlulozơ B.tinh bột C.saccarozơ D.fructozơ
Công thức chung của ankan làA.CnH2n (n≥3). B.CnH2n (n≥2). C.CnH2n+2 (n≥2). D.CnH2n+2 (n≥1).
Đốt 0,2 mol ancol no đơn chức mạch hở thu được 0,4 mol CO2 và x mol H2O. Giá trị của x là:A.0,6 B.0,2 C.0,4 D.0,13
Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:A.16,6 B.18,85 C.17,25 D.16,9
Có 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt các chất trong các dung dịch trên ?A.H2SO4. B.NaCl. C.K2SO4. D.Ba(OH)2.
Tìm một chữ số tận cùng của số \({52^{35}} \)A.7B.8C.9D.0
Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Thực hiện phép lai P: AaBbDd x AaBbDd thu được F1 tổng số 8000 cá thể. Tính theo lý thuyết số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một trong ba cặp gen là bao nhiêu?A.1000 cá thểB.1125 cá thể C.5000 cá thể D.3000 cá thể
Cho đường thẳng \(d:y = 2mx + {m^2} + 1 \) và \((P):y = {x^2} \). Gọi \({x_1}; \, \,{x_2} \) là hoành độ 2 giao điểm của d và (P). Tìm hệ thức liên hệ giữa \({x_1}; \, \,{x_2} \) mà không phụ thuộc vào biến.A.\(({x_1}{x_2}) + {({x_1} + {x_2})^2} + 1 = 0\)B.\(4({x_1}{x_2}) - {({x_1} + {x_2})^2} + 4 = 0\)C.\(4({x_1}{x_2}) + {({x_1} + {x_2})^2} - 1 = 0\)D.\(4({x_1}{x_2}) + {({x_1} + {x_2})^2} + 4 = 0\)
Cho đường thẳng \(d:y = 3x + 2m \) và parabol \((P):y = \frac{{{x^2}}}{2} \). Tọa độ giao điểm của d và (P) khi m = -2 là:A.(2;2) và (4;8) B.(2;- 2) và (4;8)C.(2;2) và (4;-8)D.(2;-2) và (-4;8)
Cho tam giác \(\Delta ABC\sim\Delta EDC\) như hình vẽ, tỉ số độ dài của x và y là:A.7B.\(\frac{1}{2}\)C.\(\frac{7}{4}\)D.\(\frac{7}{16}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến