Trong các bất phương trình cho sau đây, bất phương trình tương đương với bất phương trình 4x + 1 > 0 là(a) 4x - 2x - 1 > x + 1x - 1(b) 2x + 12 > 4x(c) 4x + x2 - 1x + 1 > x - 2(d) 4x + 1x2 + 1 > -x2x2 + 1A. Bất phương trình (c). B. Bất phương trình (b) và (d). C. Bất phương trình (a) và (d) D. Bất phương trình (c) và (d).
Khi đốt cháy một hiđrocacbon X ta thu được $\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{{{n}_{{{H}_{2}}O}}}=2$ . X có thể làA. C2H2. B. C3H4. C. C6H6. D. Dạng CnHn với n chẵn.
Hidrocacbon X là dẫn xuất aren. Hóa hơi X trộn với oxi vừa đủ trong một khí nhiên kế, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình bằng 12 lần áp suất của X ban đầu. Đưa về 0oC áp suất khí giảm còn 2/3. 5,2 gam X làm mất màu dung dịch chứa 8 gam brom. Xác định CTCT của X:A. C9H12 B. C9H10 C. C8H8 D. C10H12
Khi đun nóng một ancol đơn chức no A với H2SO4 đặc ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được sản phẩm B có tỉ khối hơi so với A là 0,7. Vậy công thức của A làA. C4H7OH B. C3H7OH C. C3H5OH D. C2H5OH
Nghiệm của bất phương trình: x2+x-1x-2>1x2-x+x3-2xx2-3x+2 (1) làA. x < 0 ; 1 < x < 2 B. 0 < x < 1 C. 0 < x < 1 ; x > 2 D. 1 < x < 2
Viết phương trình đường thẳng qua M(2 ; - 3) và cắt 2 trục Ox, Oy tại A và B sao cho tam giác OAB vuông cân.A. B. C. x + y + 1 = 0 D. Một phương trình khác.
Cho Elip $\displaystyle \left( E \right)$ có phương trình chính tắc là$\displaystyle \frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1$, với$\displaystyle a>b>0$. Khi đó khẳng định nào sau đây đúng?A. Với $\displaystyle {{c}^{2}}={{a}^{2}}-{{b}^{2}}$$\displaystyle \left( c>0 \right)$, tâm sai của elip là$\displaystyle e=\frac{c}{a}$. B. Với $\displaystyle {{c}^{2}}={{a}^{2}}-{{b}^{2}}$$\displaystyle \left( c>0 \right)$, tâm sai của elip là$\displaystyle e=\frac{a}{c}$. C. Với $\displaystyle {{c}^{2}}={{a}^{2}}-{{b}^{2}}$$\displaystyle \left( c>0 \right)$, tâm sai của elip là$\displaystyle e=-\frac{c}{a}$. D. Với $\displaystyle {{c}^{2}}={{a}^{2}}-{{b}^{2}}$$\displaystyle \left( c>0 \right)$, tâm sai của elip là$\displaystyle e=-\frac{a}{c}$.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $\displaystyle Oxy$, cho elíp$\displaystyle \left( E \right):\frac{{{x}^{2}}}{4}+{{y}^{2}}=1$ và điểm$\displaystyle C\left( 2;0 \right)$.Tìm tọa độ các điểm$\displaystyle A,\text{ }B$ trên$\displaystyle \left( E \right)$, biết rằng hai điểm đối xứng nhau qua trục hoành và$\displaystyle ~\Delta ABC$là tam giác đều và điểm$\displaystyle A$ có tung độ dương .A. $\displaystyle A\left( \frac{2}{7};\text{ }\frac{4\sqrt{3}}{7} \right)$ và$\displaystyle B\left( \frac{2}{7};\text{ }-\frac{4\sqrt{3}}{7} \right)$. B. $\displaystyle A\left( \frac{2}{7};\text{ -}\frac{4\sqrt{3}}{7} \right)$ và$\displaystyle B\left( \frac{2}{7};\text{ }\frac{4\sqrt{3}}{7} \right)$.$\displaystyle A\left( 2;\text{ }4\sqrt{3} \right)$ và$\displaystyle A\left( 2;\text{ }-4\sqrt{3} \right)$. C. $\displaystyle A\left( 2;\text{ }4\sqrt{3} \right)$ và$\displaystyle A\left( 2;\text{ }-4\sqrt{3} \right)$. D. $\displaystyle A\left( -\frac{2}{7};\text{ }\frac{4\sqrt{3}}{7} \right)$ và$\displaystyle B\left( -\frac{2}{7};\text{ }-\frac{4\sqrt{3}}{7} \right)$.
Cung $\displaystyle \alpha $ có mút đầu là$\displaystyle A$ và mút cuối trùng với một trong bốn điểm$M,N,P,Q$. Số đo của α làA. $\displaystyle \alpha =\text{ }{{45}^{\text{o}}}+\text{ }k{{.180}^{\text{o}}}.$ B. $\displaystyle \alpha =\text{ 13}{{5}^{\text{o}}}+\text{ }k{{.360}^{\text{o}}}.$ C. $\alpha =\frac{\pi }{4}+k\frac{\pi }{4}.$ D. $\alpha =\frac{\pi }{4}+k\frac{\pi }{2}.$
bằng:A. cotα B. tanα C. -tanα D. -cotα
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến