Cho hình chóp \(S.ABCD \) có đáy \(ABCD \) là hình bình hành. Gọi \(I \) là trung điểm \(SA \). Thiết diện của hình chóp \(S.ABCD \)cắt bởi \(mp \left( {IBC} \right) \) là:A.Tam giác \(IBC\).B.Hình thang \(IGBC\) (\(G\) là trung điểm \(SB\)).C.Hình thang \(IJCB\) (\(J\) là trung điểm \(SD\)).D.Tứ giác \(IBCD\).
Đốt cháy 2,24 gam bột sắt trong oxi thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được V ml khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và m gam muối sunfat. Giá trị của V và m là A.448 ml và 8 gam. B.224 ml và 8 gam. C.336 ml và 16 gam. D.112 ml và 16 gam.
Một người có xoài đem bán. Sau khi bán được \( \frac{2}{5} \) và \(1 \) trái thì còn lại \(50 \) trái xoài. Hỏi lúc đầu người ta có bao nhiêu trái xoài?A.\(85\)B.\(30\)C.\(124\)D.\(92\)
\(C = \frac{{14 - x}}{{4 - x}} \) đạt giá trị lớn nhất.A.\(x = 1.\)B.\(x = 2.\)C.\(x = 3.\)D.\(x = 4.\)
Cho 5,6 gam Fe kim loại tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được dung dịch X và V lít khí SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của V làA.2,24.B.1,008.C.1,12.D.3,36.
Cho Cu kim loại tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch H2SO4 80%, thu được 5,6 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của S+6. Giá trị của m làA.30,625.B.49.C.61,25.D.62,15.
Hòa tan 2,4 gam hỗn hợp Cu, Fe có tỉ lệ mol 1 :1 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Kết thúc phản ứng thu được 0,05 mol 1 sản phẩm khử duy nhất có chứa lưu huỳnh. Sản phẩm khử là:A.SO2B.SC.H2SD.SO3
Hai con lắc lò xo lí tưởng gồm hai lò xo có độ cứng k1 =20 N/m; k2 = 80 N/m và hai vật gắn vào hai đầu lò xo có khối lượng m1 = m2 = m = 500 g. Cho hai con lắc lò xo mắc vào hai mặt tường đối điện nhau và cùng đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát như hình vẽ (các lò xo đồng trục). Khi hai lò xo chưa biến dạng thì khoảng cách hai vật là 12 cm. Lúc đầu, giữ các vật để cho các lò xo đều bị nén đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động với cùng cơ năng 0,1 J. Lấy π2 = 10. Thời điểm thứ 3 (kể từ lúc thả các vật), khoảng cách giữa hai vật nhỏ nhất là:A.2/3 (s) B. 7/3 (s). C.4/3 (s). D.5/3 (s)
Người ta thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài xác định, hai đầu dây cố định, tần số sóng trên dây có thể thay đổi được. Biết vận tốc truyền sóng trên dây tỉ lệ với lực căng dây F theo biểu thức \(v = \sqrt { \frac{F}{ \rho }} \) với ρ là khối lượng trên mỗi đơn vị độ dài của dây. Khi lực căng dây là F và tần số sóng là f = f1 = 60 Hz thì quan sát được trên dây xuất hiện sóng dừng với k nút sóng. Khi tăng lực căng dây một lượng ∆F = 0,5 F thì thấy có sóng dừng trên dây với tần số f = f2 và số nút sóng không đổi. Tần số f2 nhận giá trị gần giá trị nào sau đây nhất:A.42,5 Hz B.43,2 Hz C.73,5 Hz D.68,7 Hz.
Với những giá trị nào của \(m \)thì đường thẳng \( \Delta :3x + 4y + 3 = 0 \) tiếp xúc với đường tròn \( \left( C \right):{ \left( {x - m} \right)^2} + {y^2} = 9 \)?A.\(m = 0\); \(m = 1\)B.\(m = 4\); \(m = - 6\)C.\(m = 2\)D.\(m = 6\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến