Ba dung dịch: metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala-Gly) đều phản ứng được với
A. Dung dịch NaNO3. B. Dung dịch NaCl.
C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch HCl.
Đều phản ứng được với dung dịch HCl:
CH3NH2 + HCl —> CH3NH3Cl
Gly + HCl —> GlyHCl
Ala-Gly + H2O + 2HCl —> GlyHCl + AlaHCl
Este X mạch hở có công thức phân tử C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai hợp chất hữu cơ Y và Z. Cho Y tác dụng với HCl hoặc cho Z tác dụng với nước brôm đều thu được hợp chất hữu cơ T. Công thức thu gọn của X là
A. CH3CH2COOC(CH3)=CH2.
B. CH3CH2COOCH2CH=CH2.
C. CH3CH2COOCH=CHCH3.
D. CH2=CHCOOCH2CH=CH2.
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3:
Vậy khí Y là:
A. C2H4. B. C2H6. C. CH4. D. C2H2.
Cho 51,75 gam bột kim loại M hóa trị II vào 200 ml dung dịch CuCl2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,55 gam hỗn hợp kim loại. Kim loại M là
A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Pb.
Cho 250 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,10M. B. 0,20M. C. 0,50M. D. 0,25M.
Hỗn hợp khí X (ở 81 độ C và 1,5 atm) gồm H2, một anken A và một ankin B. Cho X đi qua lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1,61 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y (không chứa H2O) thoát ra có thể tích bằng 90% thể tích của X. Nung nóng X với xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Z chỉ gồm 2 chất khí và có thể tích bằng 70% thể tích của X. Tỉ khối của Z so với H2 là 9. Khí X, Y, Z đo ở cùng điều kiện tiêu chuẩn. Tính thể tích của X và viết công thức cấu tạo phù hợp của A, B?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến