Ba lớp 7A, 7B, 7C có sĩ số tỉ lệ với 5:6:7. Tuy nhiên sau một thời gian theo học tại Tập đoàn ABC, có một số bạn quyết định chuyển lớp để được ngồi bên cạnh bạn thân của mình, vì vậy tỉ lệ học sinh của 3 lớp biến thành 4:5:6. Biết có một lớp đã tăng thêm 4 học sinh, tính tổng số học sinh của ba lớp P/s:Ko viết giấy

Các câu hỏi liên quan

Câu 33: Cho các oxit: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2, CO2. Số oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ là: A.3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 34: Có những chất rắn sau: CuO, P2O5, K2O, Na2SO4. Thuốc thử được chọn để phân biệt các chất trên là A. dung dịch NaOH, giấy quỳ tím. B. H2O, giấy quỳ tím. C. H2SO4, giấy quỳ tím. D. dung dịch HCl, giấy quỳ. Câu 35: Với một lượng chất tan xác định khi tăng thể tích dung môi thì A. C% tăng,CM tăng B. C% giảm ,CM giảm C. C% tăng,CM giảm D. C% giảm,CM tăng Câu 36: Cho 17,3 gam hỗn hợp Zn và Ag tác dụng với dung dịch H¬Cl loãng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Zn và Ag lần lượt là A. 9,92 gam và 8,08 gam. B.6,5 gam và 10,8 gam. C. 8,08 gam và 9,92 gam. D. 5,6 gam và 6,4 gam. Câu 37: Dẫn khí hiđro qua ống nghiệm đựng 16 gam oxit đồng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,8 gam kim loại. Công thức hóa học của oxit đồng là: A. Cu2O3 B. CuO C. Không xác định được D. Cu2O Câu 38: Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt FexOy bằng Al thu được 0,4mol Al2O3 theo sơ đồ phản ứng: FexOy + Al -> Fe + Al2O3. Công thức của oxit sắt là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định Câu 39: Hòa tan 4,6 gam natri vào nước.Thể tích khí hiđrô(đktc) và khối lượng bazơ thu được là: A. 1,12 lít, 6 gam B. 2,24 lít, 8 gam C. 3,36 lít, 8 gam D. 4,48 lít, 8 gam Câu 40: Hòa tan m gam chất rắn P2O5 vào nước thu được dung dịch có chứa 9,8 gam axit phốtphoric. Tính m? A. 7,1 gam B. 21,3 gam C. 14,2 gam D. 3,55 gam

Câu 1: Dẫn hỗn hợp các chất: Na2O, ZnO, Fe2O3, PbO đi qua khí H2 dư, đun nóng. Chất rắn thu được sau phản ứng gồm: A. Na, ZnO, Fe, PbO. B. Na, ZnO, Fe, Pb. C.Na2O, Zn, Fe, Pb. D. Na2O, Zn, Fe2O3, Pb. Câu 2: Trong những oxit sau: CuO, ZnO, Fe2O3, CaO, K2O. Oxit nào không bị Hidro khử: A. CuO, ZnO B. Fe2O3, K2O C. Fe2O3, CaO D. CaO, K2O Câu 3: Những phát biểu nào sau đây là đúng? 1. Khí hiđro là nhiên liệu sạch, không gây ô nhiễm môi trường vì khi cháy chỉ tạo ra nước. 2. Khí H2 dùng để nạp vào khí cầu vì khí H2 là khí nhẹ nhất. 3. Đốt khí Hidro trong không khí sẽ có ngọn lửa màu đỏ 4. Một trong những ứng dụng của khí hiđro là dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit, nhiều hợp chất hữu cơ,... 5. Khí H2 có thể khử tất cả các oxit kim loại. Sản phẩm thu được là kim loại và nước. A. 1,2,5 B. 2,3,4 C. 1,2,4 D. 3,4,5 Câu 4: Trong phản ứng: H2 + CuO Cu + H2O, khí H2 thể hiện tính chất gì? A. Tính oxi hóa. B. Tính nhẹ. C. Tính khử. D. Tính ít tan trong nước. Câu 5: Dẫn khí A dư qua ống nghiệm chứa oxit kim loại nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, hiện tượng quan sát được là: Có tạo thành chất rắn màu đỏ, có hơi nước tạo thành. Vậy khí A và oxit có công thức lần lượt là A. Khí O2 và FeO B. Khí H2 và BaO C. Khí H2 và CuO D. Khí O2 và CuO Câu 6. Hiện tượng gì xảy ra khi cho một mẩu Na vào cốc nước? A. Natri bốc cháy, tạo ra khói màu vàng B. Natri tan dần sủi bọt khí thoát ra C. Natri nóng chảy thành giọt tròn, chạy trên mặt nước tan dần, có khí thoát ra. D. Không có hiện tượng gì Câu 7: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế? A. 2KClO3 2KCl + O2 B. SO3 +H2O → H2SO4 C. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O D.2Na + 2H2O→2NaOH + H2 Câu 8: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp? A. 2KClO3 2KCl + O2 B. SO3 +H2O → H2SO4 C. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O D.2K + 2H2O→2KOH + H2 Câu 9: Nhóm chất nào sau đây là muối trung hòa? A. Mg(NO3)2, NaOH. B. HCl, BaCO3 C. NaHSO4, Ca(HCO3)2. D. Na2CO3, MgCl2 Câu 10: Nhóm chất nào sau đây không là muối trung hòa (muối axit)? A. Mg(NO3)2, NaOH. B. HCl, BaCO3 C. NaHSO4, Ca(HCO3)2. D. Na2CO3, MgCl2 Câu 11: Chất nào sau đây có tên gọi là sắt(II) hiđroxit? A. FeO B.Fe(OH)2. C. Fe(OH)3. D. FeCl2. Câu 12: Công thức hóa học của kali hidrophotphat là: A. KH2PO4. B. K2HPO4. C. KHSO4. D. K3PO4.