Bài 1.10 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 106)
Cho hình thang ABCD vuông tại A có cạnh đáy AB bằng 6cm, cạnh bên AD bằng 4cm và hai đường chéo vuông góc với nhau. Tính độ dài các cạnh DC, CB và đường chéo DB ?
Bài 49 (Sách bài tập trang 112)
Tam giác ABC vuông tại A, có \(AC=\dfrac{1}{2}BC\). Tính :
\(\sin B,\cos B,tgB,cotgB\)
(Các kết quả tính góc được làm tròn đến phút và các kết quả tính độ dài và tính các tỉ số lượng giác được làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư)
Bài 3.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 112)
Hãy so sánh :
a) \(\sin\alpha\) và \(tg\alpha\) \(\left(0^0< \alpha< 90^0\right)\)
b) \(\cos\alpha\) và \(cotg\alpha\) \(\left(0^0< \alpha< 90^0\right)\)
c) \(\sin35^0\) và \(tg38^0\)
d) \(\cos33^0\) và \(tg61^0\)
Bài 3.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 112)
Không tính giá trịc cụ thể, hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn :
a) \(\sin20^0,\cos20^0,\sin55^0,\cos40^0,tg70^0\)
b) \(tg70^0,cotg60^0,cotg65^0,tg50^0,\sin25^0\)
Bài 3.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 113)
Trong tam giác vuông có một cạnh góc bằng b, góc đối diện với nó bằng \(\beta\)
a) Hãy biểu thị cạnh góc vuông kia, góc đối diện với cạnh này và cạnh huyền qua b và \(\beta\)
b) Hãy tìm các giá trị của chúng khi b = 10cm, \(\beta=50^0\) (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba)
Bài 3.4 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 113)
Trong tam giác vuông có một cạnh góc vuông bằng b, góc nhọn kề với nó bằng \(\alpha\)
a) Hãy biểu thị cạnh góc vuông kia, góc nhọn kề với cạnh này và cạnh huyền qua b và \(\alpha\)
b) Hãy tìm các giá trị của chúng khi \(b=12cm,\alpha=42^0\) (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba)
Hãy so sánh: sin,cos,tan,cot lần lượt với 1.Và giải thích vì sao lại so sánh như vậy?
Bài 4.7 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 117)
Cho tam giác ABC có \(BC=7;\widehat{ABC}=42^0;\widehat{ACB}=35^0\). Gọi H là chân đường cao của tam giác ABC kẻ từ A. Hãy tính AH (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba)
Bài 4.6 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 117)
Trong hình thang ABCD, tổng của hai đáy AD và BC bằng b, đường chéo AC = a, góc ACB bằng \(\alpha\). Hãy tìm diện tích của hình thang đó ?
Bài 40 (Sách bài tập trang 162)
Cho đường tròn (O), bán kính OA, dây CD là đường trung trục của OA
a) Tứ giác OCAD là hình gì ? Vì sao ?
b) Kẻ tiếp tuyến với đường tròn tại C, tiếp tuyến nàu cắt đường thẳng OA tại I. Tính độ dài CI biết OA = R
Bài 41* (Sách bài tập trang 162)
Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Qua điểm C thuộc nửa đường tròn, kẻ tiếp tuyến d của đường tròn. Gọi E và F lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ A và B đến d. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ C đến AB . Chứng minh rằng :
a) CE = CF
b) AC là tia phân giác của góc BAE
c) \(CH^2=AE.BF\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến