Bài 1.
Với mọi `x;y` ta có:
`\qquad (x-y)^2\ge 0`
`=>x^2-2xy+y^2\ge 0`
`=>x^2+y^2\ge 2xy`
`=>x^2+y^2+x^2+y^2\ge x^2+y^2+2xy`
`=>2(x^2+y^2)\ge (x+y)^2` (đpcm)
Dấu "=" xảy ra khi `(x-y)^2=0<=>x=y` (dựa vào dòng bất đẳng thức đầu)
$\\$
Với `x=y=3`
`VT=2(x^2+y^2)=2.(3^2+3^2)=2.18=36`
`VP=(x+y)^2=(3+3)^2=36`
`=>VT=VP` (thỏa mãn)
_______________________
Bài 2.
+) Ý nghĩa của hoành độ, tung độ:
Điểm có hoành độ `a` thì cách `Oy` một khoảng `|a|`; nếu điểm đó nằm bên trái trục `Oy` thì có `a<0`; bên phải trục `Oy` thì có `a>0`
$\\$
Điểm có tung độ `b` thì cách `Ox` một khoảng `|b|`, nếu điểm đó nằm bên dưới trục `Ox` thì có `b<0`; bên trên trục `Ox` thì có `b>0`
________
+) Gọi `A(a;1);B(a;2)` là hai điểm thuộc đường thẳng `x=a`
`=>A` và `B` đều cách trục `Oy` một khoảng bằng `|a|`
`=>AB`//$Oy$
`=>` Đường thẳng `x=a` song song với `Oy`
$\\$
+) Gọi `C(2;b); D(3;b)` là hai điểm thuộc đường thẳng `y=b`
`=>C` và `D` đều cách trục `Ox` một khoảng bằng `|b|`
`=>CD`//$Ox$
`=>` Đường thẳng `y=b` song song với `Ox`
$\\$
+) Vì những điểm thuộc trục tung `Oy` sẽ có khoảng cách đến `Oy` bằng `0`
`=>` Các điểm đó có hoành độ `x=0`
`=>` Đường thẳng `x=0` chính là trục tung `Oy`
$\\$
+) Vì những điểm thuộc trục hoành `Ox` sẽ có khoảng cách đến `Ox` bằng `0`
`=>` Các điểm đó có tung độ `y=0`
`=>` Đường thẳng `y=0` chính là trục hoành `Ox`
$\\$
+) Định nghĩa hàm số:
Nếu ` y` phụ thuộc `x` thay đổi sao cho với mỗi giá trị của `x` ta luôn xác định chỉ một giá trị tương ứng của `y` thì `y` được gọi là hàm số của `x` và `x` là biến số.
$\\$
+) Hàm hằng là hàm số sao cho với mọi giá trị đầu vào của `x` thì giá trị đầu ra của `y` không thay đổi
$\\$
Cho nên:
+) `y=0` là hàm hằng `=>y=0` cũng là hàm số
Đặt: `y=f(x)=0`
Ta có:
`x=0=>y=f(0)=0`
`x=1=>y=f(1)=0`
.......
Với mọi giá trị của `x` luôn xác định được `1` giá trị của `y` là `0`
$\\$
+) `x=0` là hàm hằng `=>x=0` cũng là hàm số
Đặt `x=f(y)=0`
Với mọi giá trị của `y` luôn xác định được `1` giá trị của `x` là `0`