Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Do $a$ là một số chính phương nên ta có $a = k^2$ với $k$ là một số tự nhiên.
- Giả sử $a$ chia hết cho $2$, khi đó $k^2$ chia hết cho $2$. Do $2$ là số nguyên tố nên $k$ cũng phải chia hết cho $2$, do đó tồn tại số tự nhiên $m$ sao cho $k = 2m$. Do đó
$k^2 = (2m)^2 = 2^2.m^2 = = 4m^2$
Dễ thấy $4m^2$ chia hết cho $4$, do đó $k^2$ chia hết cho 4 hay $a$ chia hết cho 4.
- Giả sử $a$ chia hết cho $3$, khi đó $k^2$ chia hết cho $3$. Do $3$ là số nguyên tố nên $k$ cũng phải chia hết cho $3$, do đó tồn tại số tự nhiên $m$ sao cho $k = 3m$. Do đó
$k^2 = (3m)^2 = 3^2.m^2 = = 9m^2$
Dễ thấy $9m^2$ chia hết cho $9$, do đó $k^2$ chia hết cho 9 hay $a$ chia hết cho 9.
- Khẳng định thứ ba là ko đúng.
Thật vậy, ta có $24^2 = 576$. Ta có $576$ chia hết cho $64 = 2^6$, tuy nhiên $576$ ko chia hết cho $2^7 = 128$.