Đáp án:
Giải thích các bước giải:
B1: a) Khối lượng của hợp chất K3PO4:
MK3PO4= 3 x39+ 31+ 4 x 16= 212(g/mol)
Trong 1 mol K3PO4 có 3 mol K→mK= 3x 39= 117(g)
1 mol P→mP= 31(g)
4 mol 0→mO= 4 x16= 64(g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố:
%mK= ( mK x 100%) / MK3PO4= (117 x 100%) / 212 = 55,1%
% mP= ( mP x 100%) / MK3PO4= ( 31 x 100%) / 212= 14,6%
%mO = 100%- (%mK + %mP)= 100%-(55,1%+14,6%)= 100%-69,7%= 30,3%
b) Khối lượng mol của HC C6H8O6:
MC6H8O6= 6 x 12+ 8+ 6 x 16= 176(g/mol)
Trong 1 mol C6H8O6 có 6 mol C→mC= 6 x 12= 72(g)
8 mol H→mH=8(g)
6 mol O→mO= 6 x 16= 96(g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố:
%mC = ( mC x 100%) / M = ( 72 x 100%) / 176= 40,91%
%mH = ( mH x 100%) / M = (8 x 100%) / 176= 4,55%
%mO = 100%- (% mC + %mH)= 100%-(40,91%+4,55%)= 100% - 45,46%= 54,54%
Bài 3: a) PTHH : Zn+ 2HCl→ZnCl2+ H2
b) Theo đề, ta có nH2= VH2 / 22,4= 5,6 / 22,4=0,25 ( mol)
Theo phương trình: nZnCl2= nH2= 0,25(mol)
→mZnCl2= nZnCl2 x MZnCl2= 0,25 x 136=34(g)
c) Theo phương trình: nHCl= 2nH2= 2 x 0,25=0,5(mol)