Đáp án + giải thích các bước giải:
Bài 1:
$CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2↑$
$CaO+3C\xrightarrow{t^o}CaC_2↓+CO↑$
$CaC_2+2H_2O\to Ca(OH)_2+C_2H_2↑$
$C_2H_2+H_2\xrightarrow[t^o]{Ni}C_2H_4$
$nH_2C=CH_2\xrightarrow{t^o,xt,p}(\kern-6pt- CH_2-CH_2 -\kern-6pt)_n$
Bài 2:
$n_{hh}=\frac{5,6}{22,4}=0,25(mol)$
Phản ứng xảy ra:
$CH_4+Br_2\to$ Phản ứng không xảy ra
$C_2H_2+2Br_2\to C_2H_2Br_4$
$n_{Br_2}=\frac{4}{160}=0,025(mol)$
$n_{C_2H_2}=\frac{1}{2}.n_{Br_2}=\frac{1}{2}.0,025=0,0125(mol)$
Ở cùng điều kiện , nhiệt độ và áp suất , tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol
$\%V_{C_2H_2}=\%n_{C_2H_2}=\frac{0,0125}{0,25}.100\%=5\%$
$\%V_{CH_4}=100%-5\%=95\%$
Bài 3:
Ứng với rượu $40^o$ , ta có:
Cứ $100(ml)$ rượu có $40(ml)$ ancol nguyên chất
Vậy cứ $650(ml)$ rượu có $x(ml)$ ancol nguyên chất
Suy ra $V_{\text{rượu nguyên chất}}=x=\frac{650.40}{100}=260(ml)$