Bài 1:
a) $+)$ Gọi $a$ là hóa trị của $C$ trong hợp chất $CH_4$
Ta có: $1.a = 4.I$
$\Rightarrow a = IV$
Vậy $C$ có hóa trị $IV$
$+)$ Gọi $a$ là hóa trị của $C$ trong hợp chất $CO$
Ta có: $1.a = 1.II$
$\Rightarrow a = II$
Vậy $C$ có hóa trị $II$
$+)$ Gọi $a$ là hóa trị của $C$ trong hợp chất $CO_2$
Ta có: $1.a = 2.II$
$\Rightarrow a = IV$
Vậy $C$ có hóa trị $IV$
b) $+)$ Gọi $b$ là hóa trị của $Fe$ trong hợp chất $Fe_2O_3$
Ta có: $2.b = 3.II$
$\Rightarrow b = III$
Vậy $Fe$ có hóa trị $III$
$+)$ Gọi $b$ là hóa trị của $Fe$ trong hợp chất $FeO$
Ta có: $1.b = 1.II$
$\Rightarrow b = II$
Vậy $Fe$ có hóa trị $II$
Bài 2: Ta có:
a) $m_{Fe,Cu} = n_{Fe}.M_{Fe} + n_{Cu}.M_{Cu} = 0,2.56 + 0,5.64 = 43,2 \, gam$
b) $n_{CO_2} = \dfrac{V_{CO_2}}{22,4} = 1,5 \, mol$
$n_{CO} = \dfrac{V_{CO}}{22,4} = 0,5 \, mol$
$n_{N_2} = \dfrac{V_{N_2}}{22,4} = 0,25 \, mol$
Ta được:
$m_{CO_2;CO;N_2} = n_{CO_2}.M_{CO_2} + n_{CO}.M_{CO} + n_{N_2}.M_{N_2}$
$= 1,5.44 + 0,5.28 + 0,25.28 = 87 \, gam$
Bài 3: Ta có:
a) $V_{CO_2;CO;N_2} = (n_{CO_2} + n_{CO} + n_{N_2}).22,4 = (0,75 + 0,5 + 0,25).22,4 = 33,6 \, lít$
b) $n_{O_2} = \dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}} = \dfrac{6,4}{32} = 0,2 \, mol$
$n_{N_2} = \dfrac{m_{N_2}}{M_{N_2}} = \dfrac{22,4}{28} = 0,8 \, mol$
$V_{O_2;N_2} = (n_{O_2} + n_{N_2}).22,4 = (0,2 + 0,8).22,4 = 22,4 \, lít$