Đáp án:
Bài 16
- kl M là Cu
- TT là CuSO4.10H2O
Giải thích các bước giải:
* Khi đốt cháy 12g MSO4 thì thu được rắn A mà rắn A lại bị hòa tan trong dd H2SO4 loãng nên
A chỉ có thể là oxit
Gọi CTHH của rắn A là MO
Giả sử nMO pư = 1 mol
PTHH: MO + H2SO4 →MSO4 +H2O
1 → 1 → 1 →1 mol
→mMO= 1.(M+16) = M+16 (g)
→mH2SO4 = 1.98= 98 (g) → mdd H2SO4 = 98.100%/24,5% = 400 g
→mMSO4 = 1.(M + 96) = M+ 96 g
ADĐLBTKL: mdd sau pư = M+16+400= M+ 416 (g)
Có : C% dd MSO4 =( M + 96 / M+416 ) . 100%= 33,33%
→M ≈64g/mol
→ NTK M = 64 đvC → M là kl Đồng ( Cu)
→ CTHH của rắn A là CuO
* Có : nCuSO4 = 12/160 = 0,075 mol
PTHH: 2CuSO4 → 2CuO + O2 + 2SO2
0,075 → 0,075 mol
CuO+ H2SO4 → CuSO4 + H2O
0,075→ 0,075 → 0,075 mol
ADDDLBTKL : mdd sau pư = ( 0,075.80)+ (0,075.98.100%/ 24,5%) = 36(g)
Gọi CTHH của tinh thể T là CuSO4.nH2O ( n ∈ N* )
Có : mdd CuSO4 bão hòa sau khi làm lạnh = 36 - 15,625 = 20,375(g)
→ mCuSO4 trong dd bão hòa = 20,375. 22,54%/ 100% ≈ 4,59 (g)
→ nCuSO4 trong dd bão hòa = 4,59/ 160 = 0,029 mol
Có : nCuSO4 trước khi làm lạnh = nCuSO4 trong tinh thể + nCuSO4 trong dd bão hòa
0,075 = nCuSO4 trong tinh thể + 0,029
→ nCuSO4 trong tinh thể = 0,046 mol
CuSO4.nH2O → CuSO4 + nH2O
0,046 ← 0,046 mol
→ MCuSO4.nH2O = 15,625/0,046 = ≈ 339,67 (g/mol)
mà MCuSO4.nH2O = 160 + 18n (g/mol)
→ 160 +18n= 339,67
→18n = 179,67
→ n≈ 10
Vậy CTHH của tinh thể T là CuSO4.10H2O