Bài 26 (Sách bài tập - tập 2 - trang 54)
Vì sao khi phương trình \(ax^2+bx+c=0\) có các hệ số a và c trái dấu thì nó có nghiệm ?
Áp dụng : Không tính \(\Delta\), hãy giải thích vì sao mỗi phương trình sau có nghiệm :
a) \(3x^2-x-8=0\)
b) \(2004x^2+2x-1185\sqrt{5}=0\)
c) \(3\sqrt{2}x^2+\left(\sqrt{3}-\sqrt{2}\right)x+\sqrt{2}-\sqrt{3}=0\)
d) \(2010x^2+5x-m^2=0\)
Bài 1 (Sách bài tập - tập 2 - trang 46)
Biết rằng hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông. Giả sử x là độ dài của cạnh hình lập phương
a) Biểu diễn diện tích toàn phần S (tức là tổng diện tích của 6 mặt) của hình lập phương x
b) Tính các giá trị của S ứng với các giá trị của x cho trong bảng dưới đây rồi điền vào ô trống
x | \(\dfrac{1}{3}\) | \(\dfrac{1}{2}\) | 1 | \(\dfrac{3}{2}\) | 2 | 3 |
S |
c) Nhận xét sự tăng, giảm của S khi x tăng
d) Khi S giảm đi 16 lần thì cạnh x tăng hay giảm bao nhiêu lần ?
e) Tính cạnh của hình lập phương : khi \(S=\dfrac{27}{2}cm^2\); khi \(S=5cm^2\)
Bài 6 (Sách bài tập - tập 2 - trang 47)
Biết rằng nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được tính bởi công thức :
\(Q=0,24RI^2t\)
trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng calo, R là điện trở tính bằng ôm (\(\Omega\)), I là cường độ dòng điện tính bằng ampe (A), t là thời gian tính bằng giây (s)
Dòng điện chạy qua một dây dẫn có điện trở \(R=10\Omega\) trong thời gian 1 giây.
a) Hãy điền các số thích hợp vào bảng sau :
I(A) | 1 | 2 | 3 | 4 |
Q (calo) |
b) Hỏi cường độ của dòng điện là bao nhiêu thì nhiệt lượng tỏa ra bằng 60 calo ?