Cho hình 12
Hãy viết một phương trình để từ đó có thể tìm được x (không phải giải phương trình này)
Kẻ đường cao xuất phát từ đỉnh góc \(70^0\). Chẳng hạn ta có phương trình sau :
\(x.\sin30^0=4\sin80^0\)
Bài 2.15 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 110)
Hãy tính :
a) \(2\sin30^0-2\cos60^0+tg45^0\)
b) \(\sin45^0+cotg60^0.\cos30^0\)
c) \(cotg44^0.cotg45^0.cotg46^0\)
sắp xếp các tỉ số lượng giác sau:sin780,cos360,sin520,cos870,sin450
a)theo thứ tự tăng dần
b)theo tự giảm dần
Bài 2.18 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 110)
Cho góc nhọn \(\alpha\) :
a) Chứng minh rằng :
\(\dfrac{1-tg\alpha}{1+tg\alpha}=\dfrac{\cos\alpha-\sin\alpha}{\cos\alpha+\sin\alpha}\)
b) Cho \(tg\alpha=\dfrac{1}{3}\). Tính :
\(\dfrac{\cos\alpha-\sin\alpha}{\cos\alpha+\sin\alpha}\)
Bài 5 (Sách bài tập trang 61)
Biểu diễn các điểm sau đây trên cùng hệ trục tọa độ. Nối theo thứ tự các điểm đã cho bằng các đoạn thẳng để được một đường gấp khúc với điểm đầu A, điểm cuối M
Bài 1.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 61)
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=4-\dfrac{2}{5}x\) với \(x\in\mathbb{R}\)
Chứng minh rằng hàm số đã cho nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)
Bài 2 (Sách bài tập trang 60)
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=1,2x\). Tính các giá trị tương ứng của y khi cho x các giá trị sau đây, rồi lập bảng giá trị tương ứng giữa x và y :
Bài 3.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 65)
Cho ba đường thẳng sau :
\(y=\dfrac{2}{5}x+\dfrac{1}{2}\left(d_1\right)\) \(y=\dfrac{3}{5}x-\dfrac{5}{2}\left(d_2\right)\) \(y=kx+3,5\left(d_3\right)\)
Hãy tìm giá trị của k để sao cho 3 đường thẳng đồng quy tại 1 điểm ?
Bài 14 (Sách bài tập trang 64)
a) Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng mặt phẳng tọa độ :
\(y=x+\sqrt{3}\) (1)
\(y=2x+\sqrt{3}\) (2)
b) Gọi giao điểm của đường thẳng \(y=x+\sqrt{3}\) với các trục Oy , Ox theo thứ tự là A, B và giao điểm của đường thẳng \(y=2x+\sqrt{3}\) với các trục Oy, Ox theo thứ tự A, C. Tính các góc của tam giác ABC (dùng máy tính bỏ túi)
Bài 3.4 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 65)
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho 3 điểm A, B, C có tọa độ như sau \(A\left(7;7\right),B\left(2;5\right),C\left(5;2\right)\)
a) Hãy viết phương trình của các đường thẳng AB, BC và CA
b) Coi độ dài mỗi đơn vị trên các trục Õ, Oy là 1cm, hãy tính chu vi, diện tích của tam giác ABC (lấy chính xác đến hai chữ số thập phân)
Bài 6 (Sách bài tập - tập 2 - trang 6)
Vẽ mỗi cặp đường thẳng sau cùng một mặt phẳng tọa độ rồi tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng đó :
a) \(2x+y=1\) và \(4x-2y=-10\)
b) \(0,5x+0,25y=0,15\) và \(-\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{6}y=-\dfrac{3}{2}\)
c) \(4x+5y=20\) và \(0,8x+y=4\)
d) \(4x+5y=20\) và \(2x+2,5y=5\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến