Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a,
Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt
→ pM + 2.pX = 58 (1)
Trong hạt nhân M có số notron nhiều hơn số hạt proton là 4 hạt
→ nM -pM = 4 (2)
Trong hạt nhân X, số notron bằng số proton
→ pX = nX
MA =pM + nM + 2.pX + 2.nX = (pM + 2.pX ) + nM + 2nX
Thay (1) vào ta có
58 + nM + 58 - pM = 116 + nM - pM (3)
M chiếm 46,67% về khối lượng
↔pM + nM/pM + nM + 2.pX + 2.nX ·100% =46,67%=7/15
Thay (3) vào ta có
⇔$\dfrac{7}{15}$ ·(116 + nM - $p_M$ ) =pM + nM
⇒ 22pM +8$n_M$ = 812 (4)
Từ (2) và (4) ta có hpt:
$\left \{ {-p_M+n_M=4{} \atop {22p_M+8n_M=812}} \right.$
$\left \{ {{p_M=26} \atop {n_M=30}} \right.$
→M là sắt
⇒ $p_x$ = $\dfrac{58-26}{2}$ =16
→ X là lưu huỳnh
Số khối của M là A=26+30=56
Số khối của X là A= 16+16=32
b,
CTHH là: $FeS_2$