Giải thích các bước giải:
Bài 8 :
`-` Đốt cháy chất hữu cơ `A` , sản phẩm thu được gồm `CO_2` và `H_2O`
`-` Cho sản phẩm qua bình `(1)` đựng `H_2SO_4` đặc , khối lượng bình `(1)` tăng `2,7(g)`
`→` Khối lượng bình `(1)` tăng là khối lượng `H_2O` thu được
`→m_{H_2O}=2,7(g)`
`-n_{H_2O}=\frac{2,7}{18}=0,15(mol)`
Bảo toàn nguyên tố `H`
`-n_H=2.n_{H_2O}=2.0,15=0,3(mol)`
`→m_H=0,3.1=0,3(g)`
`-` Cho sản phẩm qua bình `(2)` đựng `Ca(OH)_2` dư , khí `CO_2` bị hấp thụ thu được `15(g)` kết tủa `CaCO_3`
`-n_{CaCO_3}=\frac{15}{100}=0,15(mol)`
Bảo toàn nguyên tố `C`
`-n_C=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,15(mol)`
`→m_C=0,15.12=1,8(g)`
Mặt khác `:m_A=m_C+m_H+m_O`
Mà `M_A=3,7(g);m_C=1,8(g);m_H=0,3(g)`
`⇔3,7=1,8+0,3+m_O`
`⇔m_O=1,6(g)`
`-n_O=\frac{1,6}{16}=0,1(mol)`
Gọi công thức đơn giản nhất của `A` là `:C_xH_yO_z`$(x;y;z∈N^*)$
Ta có `:x:y:z=n_C:n_H:n_O`
`⇔x:y:z=0,15:0,3:0,1`
`⇔x:y:z=1,5:3:1`
`⇔x:y:z=3:6:2`
`→x=3;y=6;z=2` ( Thỏa mãn điều kiện )
`→` Công thức đơn giản nhất của `A` là `(C_3H_6O_2)_n`$(x;y;z∈N^*)$
Vì trong `A` có `2` nguyên tử `O`
`→n=1` ( Thỏa mãn điều kiện )
`→` Công thức phân tử của `A` là `:C_3H_6O_2`
$\boxed{\text{LOVE TEAM}}$