* Bạn tham khảo nha ^-^ *
Bài tập 1:
Tìm số từ trong những câu sau và cho biết chúng thuộc loại nào?
a. Âu Cơ ở lại một mình nuôi con, tháng ngày chờ mong, buồn tủi.
*Số từ " một " thuộc loại : Số từ biểu thị số lượng của sự vật.
b. Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương.
*Số từ " năm mươi " thuộc loại : Số từ biểu thị số lượng của sự vật.
c. Hùng Vương lúc về già, muốn truyền ngôi, nhưng nhà vua có những hai mươi người con trai, không biết chọn ai cho xứng đáng.
*Số từ " hai mươi " thuộc loại : Số từ biểu thị số lượng của sự vật.
d. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
*Số từ " sáu " thuộc loại : Số từ biểu thị thứ tự của sự vật.
- Chú thích : Từ in đậm : Số từ.
Bài tập 2 :
Tìm lượng từ trong những câu sau và cho biết chúng thuộc loại nào?
a. Những hồn Trần Phú vô danh.
*Lượng từ " những " thuộc loại : Nhóm biểu thị ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
b. Tôi cùng mọi người đang làm việc trong nhà máy.
*Lượng từ " mọi " thuộc loại : Nhóm biểu thị ý nghĩa toàn thể.
c. Trưa nay, các em được về nhà cơ mà !
*Lượng từ " các " thuộc loại : Nhóm biểu thị ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
d. Cả hai người cùng mặc áo hoa.
*Lượng từ " cả " thuộc loại : Nhóm biểu thị ý nghĩa toàn thể.
e. Lần lượt từng người đang vào lớp.
*Lượng từ " từng " thuộc loại : Nhóm biểu thị ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
- Chú thích : Từ in đậm : Lượng từ.
Bài tập 3 :
Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của từng và mỗi có gì khác nhau?
a. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi...
Từng : Biểu thị ý nghĩa rành mạch, có sự phân biệt rõ ràng, có nghĩa tuần tự, có thứ tự, hết thứ này tiếp tục sang thứ khác.
b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả.
Mỗi : Biểu thị ý nghĩa riêng biệt, độc lập, tồn tại riêng rẽ, không có nghĩa tuần tự, có khả năng cùng diễn ra, diễn ra đồng thời.
- Vậy là khác nhau về ý nghĩa.
Bài tập 4 : Tìm chỉ từ trong những câu sau. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy.
a. Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đêm tế Trời, Đất cúng Tiên vương.
*Ý nghĩa : Làm từ để trỏ vào hai thứ bánh chưng và bánh giầy, nhằm xác định vị trí của hai thứ bánh do Lang Liêu tạo ra trong không gian để tránh nhầm lẫn với các thứ bánh khác.
*Chức vụ : Là phụ ngữ trong cụm danh từ hai thứ bánh.
b. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tìm.
*Ý nghĩa : Làm từ để trỏ vào lúc tác giả nói đến, nhằm xác định thời gian của lúc tác giả nói đến trong không gian cùng mục đích tránh nhầm lẫn với các thời gian sáng tác thơ, kỉ niệm, thời gian đẹp khác.
*Chức vụ : Là trạng ngữ trong câu " Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ ".
c. Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng.
*Ý nghĩa : Xác định sự vật trong không gian.
*Chức vụ : Là trạng ngữ trong câu " Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng ".
- Chú thích : Từ in đậm : Chỉ từ.
Bài tập 5 :
Điền những từ sau vào chỗ trống trong những câu thơ dưới đây : mấy, một, từng, hai, đây, đấy, hai, năm, mười.
- Một duyên hai nợ âu đành phận.
Năm nắng mười mưa dám quản công.
- Rồi Bác đi dém chăn.
Từng người từng người một.
- Yêu nhau mấy núi cũng trèo
Mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua.
- Đấy đông thì đây bên tây
Đây chưa có vợ, đấy nay chưa chồng.
- Chú thích : Từ in đậm : Từ cần điền vào chỗ trống.