Bài tập 7. Tìm thành phần gọi –đáp trong những câu sau và cho biết thái độ của người nói đối với người nghe. a. Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ. Đi bốn năm hôm mới lên đến đây, vất vả quá! b. - Việc gì thế, cụ? - Ông giáo để tôi nói…Nó hơi dài dòng một ti. - Vâng, cụ nói. - Nó thế này, ông giáo ạ!... c. Trang ơi!, mình…không dự liên hoan được đâu, cả cắm trại nữa. Nhưng bạn đừng nói gì với lớp nhé. Mình…mình…bận. Bài tập 8 . Tìm thành phần phụ chú trong các câu sau và cho biết phần phụ chú đó giải thích ý nghĩa cho từ nào trong câu. a. Giồng cây xanh- một vùng ven thị trấn Cầu Kè, tỉnh trà Vinh- là nơi duy nhất trên nước ta trồng loại dừa độc nhất vô nhị có cái tên nghe nghe ngồ ngộ là dừa sáp. b. Vũ Thị Thiết, người con gái quê ở Nam Xương, tính đã thùy mị, nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp. c. Không hiểu so cái Trinh, đứa bạn thân nhất của tôi, giờ này vẫn chưa đến d. Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái! Nó cũng lại nói trổng

Các câu hỏi liên quan

Câu 1. Càng lên cao nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào? A. Càng tăng. B. Không thay đổi. C. Càng giảm. D. Thay đổi tùy theo thời điểm. Câu 2. Nơi sinh ra các hiện tượng như: mây, mưa, sấm,chóp ... là A. Tầng đối lưu. B. Tầng bình lưu. C. Các tầng cao của khí quyển. D. Tầng ôzôn. Câu 3. Trong lớp vỏ khí tầng nào sau đây có lớp ôzôn? A. Tầng đối lưu. B. Tầng bình lưu. C. Tầng trung lưu. D. Các tầng cao của khí quyển. Câu 4. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của tầng đối lưu? A. Nhiệt độ giảm theo độ cao. B. Không khí chuyển động thành luồng ngang. C. Nơi xảy ra hầu hết các hiện tượng khí tượng. D. Tập trung khoảng 90% không khí của khí quyển. Câu 5. Hơi nước trong không khí có vai trò quan trọng là: A. ngăn cản các tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. B. phản hồi những sóng vô tuyến điện từ từ mặt đất truyền lên. C. nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa. D. giữ nhiệt làm cho không khí Trái đất luôn luôn nóng. Câu 6. Căn cứ vào đâu người ta chia ra: khối khí đại dương, khối khí lục địa? A. Nhiệt độ. B. Hướng gió. C. Khí áp. D. Bề mặt tiếp xúc. Câu 7. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của mỗi tầng khí quyển? A. Không khí của các tầng cao của khí quyển cực loãng. B. Nhiệt độ trong tầng đối lưu giảm dần khi lên cao. C. Tầng bình lưu phần lớn tập trung khí ô dôn. D. Không khí ở tầng đối lưu luôn luôn chuyển động theo chiều ngang. Câu 8. Sự khác nhau cơ bản giữa mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh là A. nơi hình thành. B. thời gian hình thành. C. công dụng. D. quá trình hình thành. Câu 9. Dựa vào công dụng, cho biết dầu mỏ, than bùn thuộc loại khoáng sản nào? A. Phi kim loại. B. Kim loại đen. C. Kim loại màu. D. năng lượng. Câu 10. Trong các khoáng sản kim loại dưới đây loại nào để luyện kim đen? A. Vàng. B. Đồng. C. Sắt. D. Bạc. Câu 11. Dựa vào công dụng, cho biết khí đốt thuộc loại khoáng sản nào sau đây? A. Năng lượng. B. Kim loại đen. C. Kim loại màu. D. Phi kim loại. Câu 12. Các mỏ đồng, chì, kẽm, thiếc, vàng, bạc ... được hình thành do: A. các quá trình ngoại lực. B. quá trình phong hóa tích tụ. C. quá trình mắcma. D. sự tích tụ vật liệu. Câu 13. Khoáng sản phi kim loại là nguyên liệu cho: A. công nghiệp năng lượng. B. công nghiệp hóa chất. C. công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu. D. sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng. Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không đúng với các mỏ khoáng sản? A. Các mỏ ngoại sinh được hình thành do quá trình ngoại lực. B. Dựa vào công dụng, các khoáng sản được chia thành 2 nhóm. C. Các mỏ nội sinh là những mỏ được hình thành do nội lực. D. Việc khai thác và sử dụng các loại khoáng sản phải hợp lí và tiết kiệm. Câu 15. Thời tiết là hiện tượng khí tượng: A. xảy ra trong một thời gian dài ở một nơi nào đó. B. xảy ra ở khắp mọi nơi và không thay đổi. C. xảy ra trong một thời gian dài và có tính quy luật. D. xảy ra trong một thời gian ngắn, ở một địa phương. Câu 16. Thời gian hoạt động của gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc nước ta từ: A. tháng 9 đến thàng 3 năm sau. B. tháng 10 đến tháng 4 năm sau. C. tháng 11 đến tháng 5 năm sau. D. tháng 12 đến tháng 6 năm sau. Câu 17. Khi đo nhiệt độ không khí, ngưới ta đặt nhiệt kế: A. ngoài trời, sát mặt đất. B. trong bóng râm, cách mặt đất 2m. C. ở nơi mát, cách mặt đất 1m. D. ngoài trời nắng, cách mặt đất 3m. Câu 18. Biểu hiện của sự thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ là: A. thấp ở chí tuyến, cao dần về cực. B. cao ở cực, thấp dần về chí tuyến. C. cao ở xích đạo, thấp dần về hai cực. D. cao ở chí tuyến, thấp dần về xích đạo. Câu 19. Giả sử có một ngày ở Hà Nội, người ta đo được nhiệt độ lúc 5 giờ được 20OC, lúc 13 giờ được 240C, và lúc 21 giờ được 22OC. Vậy nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu? A. 21OC. B. 22OC. C. 23OC. D. 24OC. Câu 20. Điểm nào sau đây không đúng với sự thay đổi nhiệt độ của không khí? A. Nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo vị trí gần hay xa biển. B. Nước biển có tác dụng điều hòa nhiệt độ. C. Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm. D. Không khí ở vùng vĩ độ thấp lạnh hơn không khí ở vùng vĩ độ cao.