Quy ước
$A:$hạt vàng
$a:$ hạt xanh
$B:$ thân cao
$b:$thân thấp
a.
P thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng
$→$ F1 dị hợp 2 cặp gen: $AaBb$
Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2 có cây hạt xanh, thân thấp ($aabb$) chiếm:
$\frac{102}{816}≈\frac{1}{8}aabb=\frac{1}{4}ab*\frac{1}{2}ab$
mà cây F1 cho loại giao tử $ab=\frac{1}{4}$
$→$ cây được cho giao phấn với F1 phải cho $ab=\frac{1}{2}$
$⇒$ Cây còn lại là:
+ TH1: $aaBb$: hạt xanh, thân cao
+ TH2: $Aabb$: hạt vàng thân thấp
b.
Xét tỉ lệ cây hạt vàng,thân cao ở F1 chiếm 75%
25%<56,25%<75%<100%
+ 25% là tỉ lệ đời con hạt vàng thân cao khi cây còn lại cho 1 loại giao tử là $ab$ ($aabb$)
+ 56,25% là tỉ lệ đời con hạt vàng thân cao khi cây còn lại cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau ($AaBb$)
+ 100% là tỉ lệ đời con hạt vàng thân cao khi cây còn lại cho 1 loại giao tử là $AB$ ($AABB$)
$→$cây còn lại cho 2 loại giao tử (1 cặp đồng hợp, 1 cặp dị hợp)
Mà cây có 1 cặp đồng hợp lặn lai với F1 không thể cho đời con có hạt vàng thân cao chiếm 75%
$⇒$ Cây còn lại chỉ có thể chứa 1 cặp gen đồng hợp trội, 1 cặp dị hợp
+ TH1: $AABb$: Hạt vàng, thân cao
+ TH2: $AaBB$: Hạt vàng thân cao