BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM LẦN 3( 6/4-12/4/2020) Câu 1: Bài thơ mùa xuân nho nhỏ được sáng tác trong giai đoạn nào? A. 1930- 1945 B. 1954- 1975 C. 1945- 1954 D. 1975- 2000 Giải thích: Bài thơ mùa xuân nho nhỏ được sáng tác 1980 Câu 2: Mùa xuân nho nhỏ được viết giống thể thơ của tác phẩm nào? A. Đêm nay Bác không ngủ B. Bài thơ về tiểu đội xe không kính C. Đồng chí D. Đoàn thuyền đánh cá Câu 3: Mùa xuân nho nhỏ bắt nguồn từ cảm xúc nào? A. Cảm xúc về vẻ đẹp và truyền thống của đất nước B. Cảm xúc về vẻ đẹp của mùa xuân xứ Huế C. Cảm xúc về vẻ đẹp của mùa xuân Hà Nội D. Cảm xúc về thời điểm lịch sử đáng nhớ của dân tộc Câu 4: Ý nào nêu đúng nhất về giọng điệu của bài thơ? A. Hào hùng, mạnh mẽ B. Bâng khuâng, tiếc nuối C. Trong sáng, thiết tha D. Nghiêm trang, thành kính Câu 5: Tác giả đã sử dụng phép tu từ nào là chính trong đoạn thơ sau? Ơi con chim chiền chiện Hót chi mà vang trời Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng A. So sánh B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Nhân hóa Câu 6: Dòng nào sau đây nói đúng về hình ảnh con chim hót, cành hoa, nốt trầm xao xuyến? A. Là những gì đẹp nhất của mùa xuân B. Là những gì nhỏ bé trong cuộc sống C. Là những gì đẹp nhất mà mỗi con người muốn có D. Là mong muốn khiêm nhường và tha thiết của nhà thơ Câu 7: Phép tu từ nào được sử dụng trong câu thơ “Một mùa xuân nho nhỏ”? A. So sánh B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. Ẩn dụ Giải thích: Ước nguyện chân thành, nhỏ bé của nhà thơ Câu 8: Có thể thay thế tù xao xuyến trong câu “Một nốt trầm xao xuyến” bằng từ nào sau đây mà không làm mất đi giá trị nghệ thuật của câu thơ? A. Êm ái B. Sâu lắng C. Da diết D. Cả 3 từ trên đều không thay thế được Câu 9: Nhà thơ thể hiện tình cảm gì qua bài thơ trên? A. Tình yêu thiên nhiên, đất nước B. Tình yêu cuộc sống C. Khát vọng cống hiến cho đời D. Cả 3 ý trên Câu 10: Bài thơ mùa xuân nho nhỏ là tiếng lòng tha thiết yêu mến và gắn bó với đất nước, với cuộc đời, thể hiện ước nguyện chân thành của nhà thơ được cống hiến cho đất nước, góp sức lực vào mùa xuân lớn của đất nước? A. Đúng B. Sai Câu 11: Các đoạn văn trong một văn bản, cũng như các câu văn trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức, đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 12: Tính liên kết về mặt nội dung trong đoạn văn là gì? A. Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn (liên kết chủ đề) B. Các đoạn văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí (liên kết logic) C. Cả A và B đúng D. Cả A và B sai Câu 13: Các phép liên kết chủ yếu được học là? A. Phép nối, phép lặp B. Phép liên tưởng, trái nghĩa C. Phép thế D. Cả 3 đáp án trên Câu 14: Hai câu “Nhà thơ hiểu rằng những tật xấu của chó sói là do nó vụng về vì chẳng có tài trí gì, nên nó luôn đói meo, và vì nó đói nên nó hóa rồ. Ông để cho Buy- phông dựng một vở bi kịch về sự độc ác, còn ông dựng một vở hài kịch về sự ngu ngốc.” liên kết với nhau bằng phép liên kết chính nào? A. Phép lặp từ ngữ B. Phép trái nghĩa C. Phép đồng nghĩa D. Phép thế Giải thích: Thế từ “ông” cho từ “nhà thơ” Câu 5: Đại từ “nó” trong câu “Cái im lặng lúc đó mới thật dễ sợ: nó như bị chặt ra từng khúc, mà gió thì giống như nhát chổi lớn muốn quét đi tất cả, ném vứt lung tung…” thay thế cho cụm từ nào? A. Cái im lặng B. Lúc đó C. Thật dễ sợ D. Cái im lặng lúc đó Câu 6: Hãy nối từ ngữ cột A với cột B cho phù hợp A B 1. Phép lặp lại A. Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có các câu trước 2. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng B. Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước 3. Phép thế C. Lặp lại ở câu đứng sau các từ ngữ đã có ở câu trước 4. Phép nối D. Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với các từ ngữ đã có ở câu trước. Câu 7: Nhận định nào sau đây chưa chính xác? A. Các câu văn trong đoạn văn hoặc trong văn bản phải có sự liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức B. Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề của đoạn văn C. Các đoạn văn và câu văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí D. Việc sử dụng ở câu đứng các từ ngữ đồng nghĩa với từ ngữ đã có ở câu trước được gọi là phép liên kết liên tưởng Câu 8: Trong đoạn văn sau, từ ngữ in đậm thay thế cho những từ ngữ nào? Có ông quan lớn đến hiệu may để may một cái áo thật sang tiếp khách. Biết ông ta xưa nay nổi tiếng luồn cúi quan trên, hách dịch với dân, người thợ may bèn hỏi: - Xin quan lớn cho biết ngài may chiếc áo này để tiếp ai ạ A. Ông quan lớn B. Có ông quan lớn C. Cái áo thật sang D. Ông quan Câu 9: Yếu tố được thay thế trong câu trên là gì? A. Cụm danh từ B. Cụm tính từ C. Cụm động từ D. Cụm chủ vị Câu 10: Các từ được sử dụng trong phép thế? A. Đây, đó, kia, thế, vậy… B. Cái này, việc ấy, vì vậy, tóm lại… C. Và, rồi, nhưng, vì, để, nếu… D. Nhìn chung, tuy nhiên, dù thế, nếu vậy…

Các câu hỏi liên quan

Câu 1 : Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây A. luân phiên tăng giảm B. đang tăng mà chuyển sang giảm. C. đang giảm mà chuyển sang tăng D. tăng đều đặn rồi giảm đều đặn Câu 2 : Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi A. cho nam châm nằm yên trong lòng cuộn dây. B. cho nam châm quay trước cuộn dây. C. cho nam châm đứng yên trước cuộn dây. D. đặt cuộn dây trong từ trường của một nam châm. Câu 3 : Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn dây A. xuất hiện dòng điện một chiều. B. xuất hiện dòng điện không đổi. C. xuất hiện dòng điện xoay chiều. D. không xuất hiện dòng điện. Câu 4 : Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây A. lớn. B. không thay đổi. C. nhỏ. D. biến thiên. Câu 5 : Dòng điện xoay chiều có thể được tạo nên từ A. đinamô xe đạp. B. acquy. C. pin. D. một nam châm. Câu 6 : Dòng điện xoay chiều khác dòng điện một chiều ở điểm A. dòng điện xoay chiều chỉ đổi chiều một lần. B. dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi. C. cường độ dòng điện xoay chiều luôn tăng D. hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều luôn tăng. Câu 7 : Dòng điện xoay chiều là dòng điện A. đổi chiều không theo qui luật. B. lúc thì có chiều này lúc thì có chiều ngược lại. C. luân phiên đổi chiều với chu kỳ không đổi. D. có chiều không đổi theo thời gian. Câu 8 : Thiết bị nào sau đây hoạt động bằng dòng điện xoay chiều ? A. Đèn pin đang sáng. B. Nam châm điện. C. Bình điện phân. D. quạt trần trong nhà đang quay. Câu 9 : Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây A. tăng dần theo thời gian. B. giảm dần theo thời gian. C. tăng hoặc giảm đều đặn theo thời gian. D. đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại. Câu 10 : Cho cuộn dây dẫn kín nằm trong từ trường của một cuộn dây khác có dòng điện xoay chiều chạy qua thì trong cuộn dây A. không có hiện tượng gì xảy ra. B. xuất hiện dòng điện không đổi. C. xuất hiện dòng điện một chiều. D. xuất hiện dòng điện xoay chiều. Câu 1: Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì : A. stato là nam châm. B. stato là cuộn dây dẫn. C. Stato là thanh quét. D. stato là 2 vành khuyên Câu 2 : Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì : A. rôto là nam châm. B. rôto là cuộn dây dẫn. C. rôto là bộ góp điện . D. rôto là võ sắt bao bọc bên ngoài Câu 3 : Điều nào sau đây không đúng khi nói về dòng điện xoay chiều A. Việc sản xuất ít tốn kém. B. Sử dụng tiện lợi. C. Khó truyền tải đi xa. D. Có thể điều chỉnh thành dòng điện một chiều. Câu 4 : Đối với máy phát điện xoay chiều có nam châm quay thì : A. stato là nam châm. B. Stato là thanh quét. C. stato là 2 vành khuyên D. stato là cuộn dây dẫn. Câu 5 : Cách nào sau đây không tạo ra dòng điện xoay chiều A. Cho cuộn dây nằm yên trong từ trường của một cuộn dây khác có dòng điện một chiều chạy qua. B. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín. C. Cho cuộn dây nằm yên trong từ trường của một cuộn dây khác có dòng điện xoay chiều chạy qua. D. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường. Câu 6 : Ở Việt Nam các máy phát điện trong lưới điện quốc gia có tần số A. 25Hz. B. 50Hz. C. 75Hz. D. 100Hz. Câu 7 : Người ta không dùng dòng điện xoay chiều để chế tạo nam châm vĩnh cửu vì lõi thép đặt trong ống dây A. không bị nhiễm từ. B. bị nhiễm từ rất yếu. C. không có hai từ cực ổn định. D. bị nóng lên. Câu 8 : Máy phát điện xoay chiều có các bộ phận chính là A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm B. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn C. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. D. Cuộn dây dẫn và nam châm Câu 9: Trong hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều, người ta qui ước : A. bộ phận đứng yên gọi rôto, bộ phận quay được gọi là stato B. Cả hai bộ phận được gọi là rôto. C. Cả hai bộ phận được gọi là stato. D. bộ phận đứng yên gọi stato, bộ phận quay được gọi là rôto. Câu 10: Quan sát hình bên và cho biết đây là sơ đồ cấu tạo của loại máy nào trong các loại máy sau: A. Động cơ điện một chiều. B. Máy biến thế C. Máy phát điện xoay chiều có nam châm quay D. Máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay