Biện pháp Nhật Bản thực hiện trong lĩnh vực khoa học - kỹ thuật để đạt hiệu quả cao nhấtA.Mua bằng phát minh sáng chế.B.Đánh cắp bằng phát minh sáng chế.C.Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học.D.Hợp tác với các nước khác.
Trong sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?A.Lợi dụng vốn của nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.B.Len lách xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.C.Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật.D.Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.
Sự kiện nào sau đây không thuộc “Chiến tranh lạnh”?A.Sự đối đầu khối NATO và Hiệp ước Vácsava (1949 – 1991).B.Chiến tranh Irắc - Mỹ (1991).C.Chiến tranh Việt Nam - Mỹ (1954-1975).D.Đối đầu giữa 2 nước Đức (1949 -1989).
Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường có bước sóng \(\lambda \). Trên cùng một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất mà phần tử của môi trường tại đó dao động ngược pha nhau làA.\(\dfrac{\lambda }{2}\)B.\(\lambda \)C.\(2\lambda \)D.\(\dfrac{\lambda }{4}\)
Cường độ dòng điện \(i = 2cos100\pi t\left( V \right)\) có tần số góc làA.\(50\left( {Hz} \right)\)B.\(50\left( {rad/s} \right)\)C.\(100\pi \left( {Hz} \right)\)D.\(100\pi \left( {rad/s} \right)\)
Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với k nút sóng kể cả hai đầu, tốc độ truyền sóng trên dây là v. Chiều dài của sợi dây làA.\(\left( {k + 1} \right)\dfrac{v}{{2f}}\)B.\(\left( {k - 1} \right)\dfrac{v}{{2f}}\)C.\(k\dfrac{v}{{4f}}\)D.\(\left( {2k + 1} \right)\dfrac{v}{{4f}}\)
Một máy biến áp có hai cuộn dây, cuộn sơ cấp có \(500\) vòng, cuộn thứ cấp có \(100\) vòng. Đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(100V\) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp làA.\(20V.\)B.\(50V.\)C.\(200V.\)D.\(10V.\)
Đặt điện áp \(u = {U_0}cos2\omega t\left( {\omega > 0} \right)\) vào hai đầu tụ điện có điện dung \(C\). Dung kháng củ tụ điện được tính theo biểu thứcA.\(2\omega C.\)B.\(\dfrac{1}{{\omega C}}.\)C.\(\dfrac{2}{{\omega C}}.\)D.\(\dfrac{1}{{2\omega C}}.\)
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Khi có dòng điện xoay chiều với tần số góc \(\omega \) chạy qua thì tổng trở đoạn mạch làA.\(\sqrt {{R^2} - {{\left( {\omega L} \right)}^2}} \)B.\(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\dfrac{1}{{\omega L}}} \right)}^2}} \)C.\(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L} \right)}^2}} \)D.\(\sqrt {{R^2} - {{\left( {\dfrac{1}{{\omega L}}} \right)}^2}} \)
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và tụ điện mắc nối tiếp thì dung kháng của tụ điện là \({Z_C}\). Hệ số công suất của đoạn mạch làA.\(\dfrac{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{R}\)B.\(\dfrac{{\sqrt {\left| {{R^2} - Z_C^2} \right|} }}{R}\)C.\(\dfrac{R}{{\sqrt {\left| {{R^2} - Z_C^2} \right|} }}\)D.\(\dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến