ĐỀ 1
Phần trắc nghiệm (3đ)
1. Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp có liên quan đến khái niệm mol để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
a)……………….. ….là lượng chất có chứa N ………hoặc N ………..
b)Khối lượng của 0,1 mol NaCl là khối lượng của……. phân tử chất đó
tính ra gam, có số trị bằng…………..
c) Ở đktc thể tích của 6,4 gam khí oxi là………(lít).
2. Oxit của kim loại A có công thức hoá học là A2O3,còn công thức hoá học của axit nitric là HNO3. Công thức hoá học của muối nitrat nào dưới đây của A là đúng?
A. ANO3. B. A(N03)2.
C.A(NO3)3. D. A2NO3.
Phân tử khối của muối nitrat đó là 213. Vậy A là kim loại…………………..
3. Hai chất khí có thể tích bằng nhau khi:
A. Số phân tử bằng nhau.
B. Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
C. Khối lượng bằng nhau.
D. Cả 3 ý kiến trên đều đúng.
Phần tự luận (7đ)
1. (2đ) Hãy xác định khối lượng và thế tích (đktc) của những hỗn hợp khí sau đây:
a) 0,5 N phân tử oxi + 2,5 N phân tử CO2 + 0,25 N phân tử nitơ.
b) 6.1023 phân tử hiđro+ 1.5.1023 phân tửnitơ + 3.1023 phân tử NH3.
2.. (1đ) a) 0,5 mol A203 có khối lượng là 80 gam. Tìm CTHH của hợp chất.
b) Hợp chất khí NxO có tỉ khối với hiđro là 22. Tìm CTHH của hợp chất.
3.. (2đ) Điền hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình hoá học sau đây:
Fe2O3 + HCl →→ FeCl3+ H2O
Na + H2O →→ NaOH + H2
CaO + H3PO4 →→ Ca3(PO4)2 + H2O
C2H6+ O2 →→ CO2 + H2O
4.. (2 điếm) Cho 6,5 gam kim loại X hoá trị II tác dụng hoàn toàn với khí clo (đktc), sau phản ứng thu được 13,6 gam muối XC1?.
a) Viết PTHH.
b) Tính thể tích khí clo (đktc) đã phản ứng với kim loại X.
c) Tìm kim loại X.
(Biết: C = 12 ; N = 14 ; S = 32 ; Na = 23 ; C1 = 35,5 ; Zn = 65 ;
Al = 27)
ĐỀ 2
I. TRẮC NGHIỆM
Chọn một trong những chữ cái A, B, C, D cho đúng nhất.
Câu 1: Hóa trị của Fe trong hai hợp chất FeCl3, FeCl2 là:
ADVERTISINGinRead invented by Teads
A. I
B. III, II
C. I, III
D. I, II
Câu 2: Cho các kí hiệu và các công thức hóa học: Cl, H, O, C, CO2, Cl2, H2, O2. Dãy gồm các đơn chất là:
A. Cl, H, O, C
B. CO2, Cl2, H2, O2
C. C, Cl2, H2, O2
D. CO2, Cl, H, O2
Câu 3: Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có cùng
A. khối lượng
B. số proton
C. số nơtron
D. cả A, B, C
Câu 4: Công thức hóa học dung để biểu diễn:
A. hợp chất
B. chất
C. đơn chất
D. hỗn hợp
Câu 5: Một kim loại M tạo muối sunfat M2(SO4)3. Muối nitrat của kim loại M là:
A. M(NO3)3
B. M2(NO3)2
C. MNO3
D. M2NO3
Câu 6: Trong nguyên tử luôn có:
A. số proton bằng số nơtron
B. số proton bằng số electron
C. số nowtron bằng số electron
D. số proton bằng số electron bằng số nơtron
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Cân bằng các phương trình phản ứng hóa học sau:
Al + S −to→ Al2S3
NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 +NaCl
K + H2O → KOH + H2
Fe + Cl2 −to→ FeCl3
Câu 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất hai nguyên tố sau: Ca và O; Al và Cl.
Câu 3: Tính khối lượng mol của các chất sau: H2O, Al2O3, Mg3(PO4)2, Ca(OH)2.
Câu 4: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong các hợp chất sau: MgO và Fe2O3.
Câu 5:
Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO3 (ở đktc).
Tính thể tích ở đktc của 6,4 gam khí CH4.
(Cho biết H=1, O=16, Al=27, Ca=40, P=31, Mg=24, S=32, C=12, Fe=56).
Mik có 2 đề nhá =))