Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch riêng biệt: glucozơ, saccarozơ, fructozơ, hồ tinh bột.
Dùng I2 nhận ra hồ tinh bột (có màu xanh tím)
Dùng dung dịch Br2 nhận ra glucozơ (nhạt màu nâu đỏ)
Dùng AgNO3/NH3 nhận ra fructozơ (Có Ag)
Còn lại là saccarozơ.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a gam NaHCO3 và b gam Na2CO3 vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl (0,07 mol) vào X, kết thúc phản ứng thu được 0,896 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 5,91 gam kết tủa. Tính a, b?
(Hóa 9)
Cho anđehit acrylic (CH2=CH–CHO) phản ứng hoàn toàn với H2 (dư, xúc tác Ni, t°) thu được sản phẩm là:
A. CH3CH2CHO. B. CH3CH2COOH.
C. CH2=CH–CH2OH. D. CH3CH2CH2OH.
Trong hoá học vô cơ, loại phản ứng nào sau đây luôn kèm theo sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố?
A. Phản ứng trao đổi. B. Phản ứng hoá hợp.
C. Phản ứng phân hủy. D. Phản ứng thế.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (b) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2. (c) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (d) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng. (e) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 (g) Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(HCO3)2 Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Đổ từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl, hiện tượng quan sát được là?
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Xuất hiện kết tủa đen.
C. Xuất hiện kết tủa vàng nhạt.
D. Xuất hiện kết tủa vàng đậm.
Hỗn hợp A gồm Fe, M và MO (M là kim loại có hóa trị cao nhất là 2, hydroxit của M không lưỡng tính). Chia 57,6g hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp A đốt nóng để khử hoàn toàn oxit thành kim loại thu được hỗn hợp khí B, chất rắn C. Dẫn B qua dung dịch nước vôi trong thu được 6g kết tủa và dung dịch D. Cho NaOH 1M vào dung dịch D để lượng kết tủa lớn nhất thì lượng dung dịch NaOH cần dùng ít nhất là 20ml. Hòa tan chất rắn C trong dung dịch H2SO4 loãng dư còn lại 16g chất rắn không tan.
Phần 2: Hòa tan trong dung dịch HCl. Sau một thời gian thu được dung dịch E, khí G và chất rắn F gồm 2 kim loại. Cho dd E tác dụng với dung dịch KOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 17,1g một kết tủa duy nhất. Hòa tan chất rắn F vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 5,936 lít khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại M?
Nung 6,24 gam hỗn hợp gồm FexOy và FeCO3 trong không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm khí X và 4,8 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng X hấp thụ hết vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì khối lượng dung dịch thu được giảm đi 2,18 gam so với dung dịch ban đầu
a) Viết PTHH
b) Xác định công thức phân tử FexOy
Điện phân dung dịch X chứa Na2SO4 và 0,4 mol MSO4 (với điện cực trơ) trong thời gian 48 phút 15 giây, chỉ thu được 11,52 gam kim loại M tại catot và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Kim loại M là
A. Fe B. Zn C. Ni D. Cu
X là este no, đơn chức, Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 14,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu khối lượng CO2 nhiều hơn H2O là 15,48 gam. Mặt khác đun nóng 14,76 gam E cần dùng 460 ml dung dịch NaOH 0,5 M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và một ancol duy nhất. Gía trị m là:
A. 16,6 B. 12,8 C. 14,6 D. 15,7
Đốt cháy 7,8g hidrocacbon A thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 bằng 39. Mặt khác 7,8g A tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 29,2 gam kết tủa. Tìm CTCT của A biết A có mạch thẳng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến