Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vìA. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật. B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các emzym. C. chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật. D. chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định.
Những giới sinh vật có đặc điểm cấu tạo cơ thể đa bào có nhân thực làA. khởi sinh, nguyên sinh, thực vật. B. khởi sinh, động vật, nấm. C. nấm, thực vật, động vật. D. thực vật, nấm, khởi sinh.
Quá trình hô hấp có ý nghĩa sinh học làA. đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển. B. tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống cho tế bào và cơ thể. C. chuyển hoá gluxit thành CO2, H2O và năng lượng. D. thải các chất độc hại ra khỏi tế bào.
Xét 3 cặp gen (Bb, Dd, Ee) quy định 3 tính trạng, trong đó 2 tính trạng đầu trội hoàn toàn, tính trạng thứ ba trội không hoàn toàn. Mỗi gen nằm trên 1 NST. Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai BbDdEe x bbddee làA. (1 : 1)3. B. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1. C. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1. D. (1 : 1)3 hay 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình aabbccD- ở đời con làA. . B. . C. . D. .
Alen làA. một trạng thái của một gen trội. B. một trạng thái của một gen. C. hai gen cùng nằm trên một lôcut. D. một gen có vị trí nào đó trên NST.
Biết A quy định thân cao, a: thân thấp; B quy định hoa kép, b: Hoa đơn; D quy định màu tím, d: Màu trắng.F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình khác nhau, kiểu gen của bố mẹ có thể là một trong số bao nhiêu trường hợp?A. 36. B. 72. C. 84. D. 18.
Cho biết AA: quả tròn; Aa: quả bầu, aa: quả dài; B: hạt vàng, b: hạt trắng; D: hạt to, d: hạt nhỏ.Nếu F1 phân li kiểu hình tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1, kiểu gen của P sẽ là:A. AABbDd x AABbDd hoặc aaBbDd x aaBbDd. B. AABbDd x AABbDd hoặc aaBbDd x aaBbDd hoặc AABbDd x aaBbDd. C. AABbDd x AABbDd hoặc AABbDd x aaBbDd. D. aaBbDd x aaBbDd hoặc AABbDd x aaBbDd.
Ở người B: Gen quy định da bình thường; b: Bệnh bạch tạng. Gen nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp. Xác suất họ sinh 1 đứa con trai mắc bệnh, 1 đứa con gái bình thường làA. 9,375%. B. 18,75%. C. 3,125%. D. 6,25%.
Tế bào có nhiều enzim ở mạng lưới nội chất trơn làm nhiệm vụ chuyển hoá đường làA. tế bào tinh hoàn. B. tế bào ruột non. C. tệ bào gan. D. tế bào xương.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến