Cho hàm số \(f\left( x \right) = {3^x}{.5^{{x^2}}}\). Khẳng định nào sau đây sai ?A.\(f\left( x \right) \ge 1 \Leftrightarrow x\ln 3 + {x^2}\ln 5 \ge 0\) B.\(f\left( x \right) \ge 1 \Leftrightarrow x\log 3 + {x^2}\log 5 \ge 0\)C.\(f\left( x \right) \ge 1 \Leftrightarrow x{\log _5}3 + {x^2} \ge 0\) D.\(f\left( x \right) \ge 1 \Leftrightarrow x + {\log _5}3 \ge 0\)
Tập nghiệm của bất phương trình \({3.9^x} - {10.3^x} + 3 \le 0\) có dạng \(S = \left[ {a;b} \right]\). Khi đó b – a bằng :A.\(1\) B.\(\frac{3}{2}\) C.\(2\) D.\(\frac{5}{2}\)
Tập nghiệm của bất phương trình \({4^{{{\log }_2}2x}} - {x^{{{\log }_2}6}} \le {2.3^{{{\log }_2}4{x^2}}}\) có dạng \(\left[ {a; + \infty } \right)\), khi đó phương trình \({x^2} - x + a = 0\) có mấy nghiệm ?A.\(0\) B.\(1\) C.\(2\) D. Vô số
Tập nghiệm của bất phương trình \({3^{\sqrt {2x} + 1}} - {3^{x + 1}} \le {x^2} - 2x\) là:A.\(\left( {0; + \infty } \right)\) B. \(\left[ {0;2} \right]\) C.\(\left[ {2; + \infty } \right)\) D.\(\left[ {2; + \infty } \right) \cup \left\{ 0 \right\}\)
Số nghiệm nguyên dương của bất phương trình \({2^x} < {3^{\frac{x}{2}}} + 1\) là :A.\(3\) B.\(2\) C. \(0\) D.\(1\)
Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{\frac{{x - 3}}{{x - 1}}}} < {\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^{\frac{{x - 1}}{{x - 3}}}}\) là :A.\(1 - \sqrt 3 \le x \le 0\) B. \(2 \le x \le 1 + \sqrt 3 \)C.\(1 - \sqrt 3 \le x \le 0 \cup 2 \le x \le 1 + \sqrt 3 \) D.\(1 - \sqrt 3 \le x \le 0 \cap 2 \le x \le 1 + \sqrt 3 \)
Gọi (O) là đường tròn ngoại tiếp tam giác CDH. Chứng minh MD là tiếp tuyến của đường tròn (O)A.#VALUE!B.#VALUE!C.#VALUE!D.#VALUE!
Cho bất phương trình \({x^{{{\log }_2}x + 4}} \le 32\). Tập nghiệm của bất phương trình là:A.Một khoảng B.Nửa khoảng C.Một đoạn D. Một kết quả khác.
A.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến