Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được Fl. Ở đời F1, chỉ chọn các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 . Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng ở F2 là:A.1/81B.1/4 C.8/81 D.5/9
Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đối chéo một chỗ, cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phân 1. Bộ NST lưỡng bội của loài làA.2n= 10. B.2n = 16.C.2n = 8D.2n = 12.
Một đoạn của phân tử ADN có trình tự nucleotit:Mạch 1: TTAXXGGXXAAAXXTGGAXXXTTTXAXGATGGGTTTAAAGXGXATMạch 2: AATGGXXGGTTTGGAXXTGGGAAAGTGXTAXXXAAATTTXGXGTATrong số những nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng:I. Đoạn phân tử ADN trên có 88 liên kết photphodieste.II. Số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại G và số nucleotit loại T bằng số nucleotit loại X.III. Nếu đoạn phân tử ADN trên tham gia phiên mã thì mạch 1 sẽ làm mạch gốc, và đoạn mARN hoàn thành sẽ có chiều dài là 153A°.IV. Chuỗi polipeptit do đoạn phân tử ADN trên tổng hợp có 28 axit amin và 28 liên kết peptit.A.2B.1C.3D.4
Cho con lắc lò xo dao động theo trục Ox thẳng đứng hướng lên với gốc tọa độ O là vị trí cân bằng của vật nặng. Ở vị trí cân bằng lò xo bị nén. Đưa vật về vị trí mà lò xo bị nén 4cm rồi thả ra không vận tốc đầu, vật dao động điều hòa với tần số góc ω= 10 rad/s. Lấy g= 10m/s2. Sau khi vật đi quãng đường 9cm( kể từ lúc thả vật), vật có vận tốcA.30√3 cm/sB.20√3 cm/sC.60 cm/sD.-30√3 cm/s
Ở một loài thực vật khi giao phấn các cây F1 có cùng kiểu gen thì thu được đời con F2 có tỉ lệ 0,65 số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa dài; 0,15 số cây cho hoa màu tím, cánh hoa ngắn, 0,1 số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa ngắn; 0,1 số cây cho hoa màu tím, cánh hoa dài. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận dưới đây:I. Tính trạng màu hoa và chiều dài cánh di truyền liên kết không hoàn toàn.II. Các cây F1 đã có hoán vị gen ở một giới với tần số 40%III. Có hiện tượng tương tác gen trong quá trình hình thành tính trạng ở cây F1IV. Các cây F1 đã có hoán vị gen ở một giới với tần số 30 %A.1B.4C.2D.3
Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?A.Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.B.Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.C.Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.D.Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?A.Tác nhân kích thích không định hướng.B.Có sự vận động vô hướngC.Không liên quan đến sự phân chia tế bào.D.Có nhiều tác nhân kích thích.
Cho các phát biểu sau:1. Sinh vật sản xuất chỉ gồm những loài có khả năng quang hợp tạo nên nguồn thức ăn nuôi mình và các loài sinh vật dị dưỡng.2. Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái.3. Sinh vật tiêu thụ gồm động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.4. Hệ sinh thái là 1 hệ động lực đóng và tự điều chỉnh.5. Trong hệ sinh thái, quy luật bảo toàn năng lượng không đúng do năng lượng chỉ đi theo 1 chiều trong chuỗi hay lưới thức ăn và sự mất mát năng lượng là rất lớn ở mỗi bậc dinh dưỡng.Số phát biểu đúng là:A.1B.2C.3D.4
Cho các phát biểu sau:1. Trên 1 mạch pôlynuclêôtit, khoảng cách giữa 2 đơn phân liên tiếp là 0,34 nm.2. Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ timin và uraxin thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu tạo giống nhau, ví dụ như đơn phân ađênin của ADN và ARN đều có cấu tạo như nhau.3. Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit. 4. Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN.5. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã còn được gọi là quá trình tổng hợp ARN, xảy ra lúc NST đang chuẩn bị dãn xoắn.6. Trong quá trình nhân đôi ADN, có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp mạch mới.7. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, mARN, rARN, tARN được tạo ra bởi 1 loại ARN polimeraza như nhau.8. ARN có tham gia cấu tạo 1 số bào quan. Số phát biểu sai:A.6B.5C.4D.3
Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?A.Điều kiện môi trường thay đổi, giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi.B.Chọn lọc tự nhiên thông qua kiều hình mà chọn lọc kiểu gen, làm phân hoá vốn gen của quần thể giao phối. C.Chọn lọc tự nhiên tác động đến từng gen riêng lẻ, làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.D.Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động đổi với cả quần thể.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến