Chất X có công thức phân tử là $\displaystyle {{C}_{4}}{{H}_{7}}{{O}_{2}}Cl.$ Biết rằng 1 mol X tác dụng được với 2 mol NaOH, tạo ra ancol đa chức. Chất X có công thức cấu tạo làA. $\displaystyle ClC{{H}_{2}}COOC{{H}_{2}}C{{H}_{3}}.$ B. $\displaystyle C{{H}_{3}}COOC{{H}_{2}}C{{H}_{2}}Cl.$ C. $\displaystyle C{{H}_{3}}COOCH\left( {Cl} \right)C{{H}_{3}}.$ D. $\displaystyle HCOOCH\left( {Cl} \right)C{{H}_{2}}C{{H}_{3}}.$
Một este X có công thức phân tử là C5H8O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được hai sản phẩm hữu cơ đều không làm nhạt màu nước brom. Số đồng phân của este X thỏa mãn điều kiện làA. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Cho 31,2 gam hỗn hợp este X gồm: CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (tỉ lệ mol 2 : 1) tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Đun nóng cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị m làA. 40,2 gam. B. 36,2 gam. C. 24,6 gam. D. 42 gam.
Đốt cháy hoàn toàn x mol este đơn chức E chưa no, mạch hở, chứa một liên kết C = C thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biểu thức đúng giữa mối quan hệ giữa x, y, z là gì?A. x = y = z. B. x = y - z. C. x = z - y. D. x = y + z.
E là este của glixerol với một số axit monocacboxylic no, mạch hở. Đun 7,9 gam E với dung dịch NaOH cho tới phản ứng hoàn toàn, thu được 8,6 gam hỗn hợp muối. Cho hỗn hợp muối đó tác dụng dung dịch H2SO4 dư được hỗn hợp 3 axit X, Y, Z; trong đó X và Y là đồng phân của nhau; Z là đồng đẳng kế tiếp của Y và có mạch cacbon không phân nhánh. Số CTCT của E và CTCT của các axit X, Y, Z lần lượt là A. 3; (CH3)2CHCOOH; CH3CH2CH2COOH; CH3(CH2)3COOH. B. 2; (CH3)3CCOOH; CH3CH2CH2CH2COOH; (CH3)2CHCOOH. C. 2; (CH3)2CHCOOH; CH3CH2CH2COOH; CH3(CH2)3COOH. D. 3 ;(CH3)3CCOOH; CH3CH2CH2CH2COOH; (CH3)2CHCOOH.
Tính lượng triolein cần để điều chế 5,88 kg glixerol (H = 85%) A. 66,47 kg. B. 56,5 kg. C. 48,025 kg. D. 22,26 kg.
Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH.
Cho các chất : axit propionic (X), axit axetic (Y); ancol etylic (Z); và metyl axetat (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi làA. T, Z, Y, X B. Z, T, Y, X C. T, X , Y, Z D. Y, T, X, Z
Cho chuỗi phản ứng sau đây : C2H2 → X → Y → Z → CH3COOC2H5X, Y, Z lần lượt là A. C2H4, CH3COOH, C2H5OH. B. CH3CHO, C2H4, C2H5OH. C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH. D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
Trong các chất sau: $\displaystyle {{C}_{2}}{{H}_{5}}OH,$$\displaystyle C{{H}_{3}}CHO,$$\displaystyle C{{H}_{3}}COONa,$$\displaystyle HCOO{{C}_{2}}{{H}_{5}},$$\displaystyle C{{H}_{3}}OH.$ Số chất từ đó điều chế trực tiếp được$\displaystyle C{{H}_{3}}COOH$ (bằng một phản ứng) làA. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến